Tuyển tập 20 đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11, Tuyển tập 20 đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 là đề kiểm tra học kì 1 lớp 11 được Tài Liệu Học Thi tổng hợp giúp các
Tuyển tập 20 đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh lớp 11 luyện tập nhằm củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra học kì I.
Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô có thể tham khảo để ra đề thi học kì, đề ôn tập nhằm đánh giá chất lượng học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
20 đề ôn thi lớp 11 môn Vật lý học kì I
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động aT = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở nhiệt độ 200C, mối hàn còn lại được nung nóng đến nhiệt độ 2000C. Tính độ lớn suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó?
ĐS: 0,0117(V)
Câu 2:Một nguồn điện có điện trở trong r = 2(Ω) nối với mạch ngoài gồm hai điện trở có cùng giá trị R. Khi hai điện trở mạch ngoài ghép nối tiếp thì hiệu suất nguồn gấp 2 lần khi hai điện trở mạch ngoài ghép song song. Tính giá trị mỗi diện trở R?
ĐS: R = r = 2(Ω)
Câu 3: Cho mạch điện gồm: Bộ nguồn có 6 nguồn loại 6(V) – 1(Ω) mắc như hình vẽ dưới. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng Đồng (Cu). Điện trở bình điện phân là R = 7,5(Ω). Tính khối lượng Đồng (Cu) được giải phóng khỏi cực dương sau thời gian 32 phút 10 giây? Biết nguyên tử lượng và hóa trị của Đồng (Cu) lần lượt là A = 64 và n = 2
ĐS: m=1,28g
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ dưới. Nguồn diện có suất điện động và điện trở trong theo thứ tự là : E = 12(V), r = 1(Ω). R2 là một biến trở, đèn Đ loại (6V- 6W)
a. Chỉnh R2= 3(Ω) thì đèn Đ sáng bình thường. Tính R1?
b. Nếu giảm giá trị R2một lượng nhỏ từ giá trị câu Thì độ sáng của đèn tăng hay giảm? Giải thích?
ĐS: R1 = 1(Ω); R2 giảm suy ra Rmạch giảm, suy ra Imạch tăng; Vì UAB = E – I(R1 + r), suy ra UAB giảm; đèn sáng yếu hơn
Câu 5:Một nguồn điện có suất điện động E = 24 (V), điện trở trong r = 6 (W) dùng để thắp sáng 6 bóng đèn loại 6(V) – 3(W) thì phải mắc chúng thế nào để các bóng đèn sáng bình thường. Trong các cách mắc đó cách mắc nào lợi hơn vì sao?
ĐS: Có 2 cách mắc: cách 1: 6 dãy mỗi dãy 1 đèn; cách 2: 2 dãy mỗi dãy 3 đèn; cách 2 có lợi hơn. Vì H2>H1 (75%>25%)
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Điện phân dung dịch đồng sunfat (CuSO4, anốt bằng đồng) với dòng điện 3A. Tính khối lượng đồng bám trên cực âm và điện lượng qua bình điện phân trong 30 phút. Cho Cu = 64.
ĐS: m = 1,8g; q = 5400C
Câu 2: Cho nguồn điện có suất điện động e; điện trở trong r, biến trở R và ampe kế lý tưởng (điện trở rất nhỏ) được nối thành mạch kín. Đầu tiên để biến trở ở giá trị R1 thì ampe kế chỉ cường độ I. Sau đó điều chỉnh biến trở tăng thêm 1Ω thì ampe kế chỉ 1,2 A, sau đó lại điều chỉnh biến trở giảm 1Ω (so với R1) thì ampe kế chỉ 2 A. Tính giá trị cường độ I lúc R = R1?
ĐS: I = 1,5A
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 12V, r1 = r2 = 3Ω, R1 = 6Ω là bình điện phân dung dịch (CuSO4/Cu), R2 là bóng đèn ghi (6V – 6W), R3 = 6Ω. Biết khối lượng đồng thu được sau 16ph5s là 0,192g (A = 64, n = 2)
a. Lượng đồng thu được bám vào cực nào? Tại sao?
b. Tìm dòng điện qua bình điện phân
c. Đèn sáng thế nào? Tại sao?
d. Tìm E2
Mắc vào 2 điểm M, N một ampe kế (RA≈ 0). Tìm số chỉ ampe kế
ĐS: a/ cực âm, do Cu++ di chuyển tới cực âm; b/ I1 = 0,6A;c/ I1 < Iđ → đèn sáng mờ; E2 = 6V; IA =2/3A
Câu 4:Nguồn điện E = 24V, điện trở trong r = 6Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại (6V – 3W). Hỏi có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng?
ĐS: N = 8 bóng
Câu 5: Cho mạch điện kín gồm nguồn điện (E,r), mạch ngoài là biến trở R
- Khi R = R0thì công suất mạch ngoài là cực đại và bằng 18W
- Hỏi, khi R = 2R0thì công suất mạch ngoài bằng bao nhiêu?
ĐS: P = 16W
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Đặt một hiệu điện thế không đổi vào một đoạn mạch gồm 2 điện trở giống nhau ghép nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t của đoạn mạch là 1 kJ. Nếu hai điện trở trên mắc song song thì nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t của đoạn mạch sẽ là bao nhiêu?
ĐS:
Câu 2: Bàn ủi ghi (220 V – 1000W) được mắc đúng hiệu điện thế định mức. Tính số tiền điện phải trả trong 1 tháng khi sử dụng bàn ủi, biết rằng 1 ngày sử dụng 30 phút liên tục và 1 tháng có 30 ngày, số tiền trả cho 1 ký điện là 2000đồng/1kWh.
ĐS: tiền phải trả là 30 000 đồng
Câu 3: Một dây dẫn làm bằng đồng có điện trở là 20 W ở nhiệt độ 200C. Tính điện trở của dây dẫn ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là a = 4,3.10 – 3 K – 1. (1đ)
ĐS: = 26,88W
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có và điện trở trong r
– R1= 6Wlà bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anôt bằng đồng.
– R2= 12 W là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anôt bằng bạc.
– R3 = 6 W; Trong 16 phút 5 giây khối lượng cả hai bình tăng lên 0,68g.
Tìm dòng điện qua mỗi bình điện phân. Biết (Ag=108, n=1) (Cu 64, n=2)
ĐS: I = 1A; I2 = 1/3A
Câu 5:Cho mạch điện như hình vẽ.
Có 30 nguồn giống nhau mắc thành 3 dãy song song , mỗi dãy có 10 nguồn mắc nối tiếp . Mỗi nguồn có : E0 = 2,5(V) , r0 = 0,6(Ω) .
Biết: R1 = 4(Ω) , R3 = R4 = 5(Ω); Ampe kế có RA = 0 .
R2 là bình điện phân đựng dung dịch CuS04 có các điện cực bằng Cu .
Sau 16 phút 5 giây khối lượng đồng bám vào catot là 0,64(g) .
Cho : A = 64 ; n = 2
a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn .
b/ Tính cường độ dòng điện I2 qua bình điện phân .
c/ Tính điện trở R2 của bình điện phân và số chỉ của âm-pe-kế .
ĐS: Eb = 25(V); rb=2(Ω); I2 = 2(A); R2 = 4,5(Ω) ; IA = I – I4 = 4,5(A)
……..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết