Tiếng Anh 11 Unit 1: Getting Started, Tiếng Anh 11 Unit 1 Getting Started giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→6 trang 6, 7 để chuẩn bị bài
Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 1 Getting Started giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→6 trang 6, 7 để chuẩn bị bài The Generation Gap trước khi đến lớp.
Soạn Getting Started Unit 1 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Xem Tắt
- 1 Tiếng Anh 11 Unit 1 Getting Started
- 1.1 1. Listen and read (Nghe và đọc)
- 1.2 2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)?
- 1.3 3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation.
- 1.4 4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary.
- 1.5 5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation.
- 1.6 6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.
Tiếng Anh 11 Unit 1 Getting Started
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch
Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?
Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.
Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai mình thôi
Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ bạn may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.
Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không?
Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phải cùng nhau chia sẻ việc nhà.
Sam:Thế còn ông bạn nghĩ thế nào?
Ann:Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. Ông mình cho rằng mình phải có việc làm ờ cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ông còn nói mình phải đi theo con đường của ông.
Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?
Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chỉ khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.
Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?
Ann: Ừ. Đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau hơn.
Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hộ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.
Ann: Cám ơn bạn.
2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)?
(Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)
Gợi ý đáp án
1. F | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation.
(Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây.)
1. A nuclear family | 2. Childcare | 3. A generation gap |
4. Table manners | 5. A viewpoint | 6. An extended family |
4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary.
(Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)
Gợi ý đáp án
1. grandparents | 2. grandma | 3. grandpa | 4. grandmother |
5. hairstyle | 6. housework | 7. footsteps |
5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation.
(Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc.)
Opinion and advice: should, ought to.
Dutv and obligation: must, have to
Lack of obligation: (not) have to, (not) need to
6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Hãv làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)
Gợi ý đáp án
1. Are you part of a nuclear or an extended family?
(Bạn là một phần của gia đình hạt nhân hay gia đình đa thế hệ?)
=> I live in a nuclear family, including my father, my mother, my sister and me.
(Tôi sống trong một gia đình hạt nhân bao gồm bố, mẹ và chị gái)
2. What do you like and dislike about your type of family?
(Bạn thích và không thích điều gì về loại hình gia đình của nhà mình?)
=> Everyone shares the household chores to each one. My mother doesn’t take much time to take care of all members, and there is no generation gap in my family.
(Mọi người đều chia sẻ việc nhà với nhau. Mẹ tôi không cần tốn nhiều thời gian để chăm sóc các thành viên, và không có khoảng cách thế hệ trong nhà của tôi.)