Tiếng Anh 11 Unit 1: Project, Giải bài tập Project Unit 1 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng
Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 1 Project giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 17 để chuẩn bị bài The Generation Gap trước khi đến lớp.
Soạn Project Unit 1 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Tiếng Anh 11 Unit 1 Project
Đề bài
The class is divided into groups of 6 to 8. Your group will interview 15 teenagers, aged 15-17, who live in your area, and take notes of their answers. Report your group’s findings to the whole class.
(Lớp học được chia thành các nhóm từ 6 đến 8 em. Nhóm em sẽ phỏng vấn 15 thanh thiếu niên tuổi từ 15 đến 17 hiện đang sống trong khu vực em ở. Hãy ghi lại câu trả lời của họ rồi thuật lại những điều nhóm em ghi nhận được trước lớp.)
Suggested questions for your interview:
1. Are there any problems in your family?
- What are they about?
- Where do they come from?
- How do you deal with them? How do your parents deal with them?
2. What would you like to change about yourself so that you can deal with the conflicts better?
3. Do you think your parents should change their attitudes and rules? Why? Why not?
Dịch nghĩa::
(Các câu hỏi gợi ý cho bài phỏng vấn của các bạn):
1. Bạn có bất kỳ vấn đề gì về gia đình của bạn không?
– Chúng là về cái gì?
– Chúng đến từ đâu?
– Bạn giải quyết chúng như thế nào? Bố mẹ bạn giải quyết chúng như thế nào?
2. Bạn có muốn tự thay đổi bản thân để giải quyết xung đột tốt hơn?
3. Bạn có nghĩ rằng cha mẹ của bạn nên thay đổi thái độ và quy tắc của họ? Tại sao? Tại sao không?
Gợi ý đáp án
1. Yes, there are a few problems in my family.
– They are about financial burdens, our study results at school and housework division between family members.
– They come from our parents’ work, family’s expenses and our responsibilities.
– To make my parents happy I try to study harder to improve my performance at school and help my mother more with housework. My parents try to balance between their income and expenses, they cut down unnecessary things and spend more time on taking care of us.
Dịch nghĩa:
Vâng, có vài vấn đề trong gia đình tôi.
– Đó là về gánh nặng tài chính, kết quả học tập của chúng tôi ở trường và sự phân chia việc nhà giữa các thành viên trong gia đình.
– Đó là từ công việc của cha mẹ, chi phí gia đình và trách nhiệm của chúng tôi.
– Để làm cho bố mẹ vui, tôi cố gắng học tập chăm chỉ hơn để cải thiện thành tích ở trường và giúp mẹ tôi làm việc nhà nhiều hơn. Bố mẹ tôi cố gắng cân bằng giữa thu nhập và chi phí, họ cắt giảm những thứ không cần thiết và dành nhiều thời gian hơn cho việc chăm sóc chúng tôi.
2. I think I should be more patient to listen to my parents’ advice and be open-minded to share my secrets with my family members. I will study harder and help my mother more with housework.
Dịch nghĩa:
Tôi nghĩ rằng tôi nên kiên nhẫn hơn để lắng nghe lời khuyên của cha mẹ tôi và cởi mở để chia sẻ bí mật của tôi với các thành viên gia đình tôi. Tôi sẽ học hành chăm chỉ hơn và giúp mẹ tôi nhiều hơn với công việc nhà.
3. Yes, I think so. Parents should be more open-minded to our clothing styles, time limit and put less pressure on our study.
Dịch nghĩa:
Vâng tôi cũng nghĩ thế. Phụ huynh nên cởi mở hơn với phong cách quần áo của chúng tôi, giới hạn thời gian và giảm áp lực cho việc học tập của chúng tôi.