Tiếng Anh 11 Unit 2: Getting Started, Soạn Getting Started Unit 2 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. Qua đó giúp học sinh
Giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 2 Getting Started giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→3 trang 18, 19 để chuẩn bị bài Relationships trước khi đến lớp.
Soạn Getting Started Unit 2 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 11 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 11. Mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Tiếng Anh 11 Unit 2 Getting Started
1. Listen and read. Hãy đọc và lắng nghe.
Bài nghe
Mai: (on the phone)… OK, bye-bye. See you tomorrow.
(đang nói chuyện trên điện thoại)… Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp nhé.)
Mai’s grandma: Who was that?
(Ai vậy?)
Mai: Oh, one of my classmates, Granny.
(Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.)
Mai’s grandma: It was Nam that called you again. Right?
(Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?)
Mai: Yes. He called about our grammar homework.
(Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.)
Mai’s grandma: You shouldn’t talk to him all the time. I don’t want to be too strict with you, but… I think you’re too young to start a relationship with a boy.
(Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng … bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu mối quan hệ với bạn trai.)
Mai: Granny, we’re just friends, and he’s not my boyfriend.
(Bà ơi, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bạn trai cháu đâu.)
Mai’s grandma: Well, I’m afraid there’s no real friendship between a boy and a girl. You know, Mai, I’m worried you’ll get involved in a romantic relationship sooner or later.
(Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.)
Mai: Don’t worry, Granny. Nam and my other friends are good students. We just talk about schoolwork and things like that.
(Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học ở trường và những điều đại loại như vậy thôi.)
Mai’s grandma: I don’t know why boys and girls are allowed to be in the same school nowadays. When I was your age, we went to single-sex schools.
(Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.)
Mai: Didn’t you feel bored?
(Thế bà không thấy chán ạ?)
Mai’s grandma: Of course not. We were like one big family. I had some very close friends.
(Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn rất thân.)
Mai: It’s the same in my school. In my class, we’re all good friends and help each other. All my classmates are very kind, caring and sympathetic.
(Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là nhừng người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.)
Mai’s grandma: Sounds good. But… listen, Mai, I hope you’re just friends with the boys. It’s your studies that you should concentrate on.
(Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.)
Mai: I know that, Granny.
(Dạ cháu biết rồi bà ạ.)
2. Decide whether the following statements are true (T), false or not given (NG). Tick (V) the correct box.
Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu (V) vào ô đúng.
Đáp án
1 – T; 2 – F; 3 – T; 4 – T; 5 – NG; 6 – T;
Hướng dẫn dịch:
1. Nam là bạn cùng lớp của Mai.
2. Mai và Nam đang trong mối quan hệ lãng mạn.
3. Bà của Mai nghĩ con trai và con gái không thể có tình bạn thực sự.
4. Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới.
5. Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành chăm chỉ.
6. Bạn cùng lớp Mai rất tốt bụng và cảm thông.
3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the space provided.
Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn.
Đáp án
1. get |
2. feel |
3. an |
4. sounds |
1. get involved: tham gia
2. feel bored: cảm thấy buồn chán
3. are very kind, caring and sympathetic: rất tốt bụng, quan tâm và cảm thông
4. sounds good: nghe thật tốt