Tiếng Anh 12 Unit 6: Communication and Culture, Communication and Culture tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng
Giải bài tập Communication and Culture Unit 6 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 14, 15 để chuẩn bị bài Endangered Species – Các loài sắp tuyệt chủng trước khi đến lớp.
Communication and Culture tiếng Anh lớp 12 Unit 6 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Communication and Culture Unit 6, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Communication
Bringing extinct species back to life? (Đưa những loại tuyệt chủng trở lại cuộc sống?)
Câu 1
Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?
Gợi ý đáp án
1 |
Van |
Yes (Well, why not?) |
We should undo the damage that has been done to nature. |
Nam |
No (I’d say no to this idea.) |
Some species could bring back deadly diseases to our world. |
|
2 |
Mary |
Yes (So l agree with them, not with you.) |
Scientists could find ways to protect endangered species if they knew how to bring some extinct species back to life. |
Paul |
No (What a silly idea!) |
It’s a waste of time and money. |
Câu 2
Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.
(Bạn đồng tình hay phản đối viẹc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận với một người bạn.)
Lời giải chi tiết:
I agree the revival of extinct species.
(Tôi đồng ý sự hồi sinh của các loài đã tuyệt chủng.)
Because I think scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now.
(Bởi vì tôi nghĩ rằng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết làm thế nào để đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.)
Culture
Video hướng dẫn giải
Let’s save the sea turtles! (Hãy cứu rùa biển)
Câu 1
Read the text about how sea turtles are protected and complete the notes
(Đọc văn bản về rùa biển được bảo vệ như thế nào và hoàn thành các ghi chú)
Sea turtles have lived in the world’s oceans for more than 100 million years. However, they have become endangered or critically endangered largely because of overfishing, loss of nesting habitat and climate change.
Living in warm waters, sea turtles migrate hundreds of miles between their feeding grounds and the beaches where they nest and lay eggs. Aware of sea turtles’ behaviour, Malaysian local authorities have made efforts to restore their population.
Many sea turtle natural reserves have been set up in Terengganu, Pahang, Sabah and other places to carry out different projects to save the species.
These turtle centres are designated as protected areas, and no visitors are allowed on the beaches at certain times of the year. This helps to ensure a safe breeding ground for turtles when they come to land to lay eggs. Turtle enclosures near the beach are fenced – off not only to stop human poachers from stealing the eggs, but also to save baby turtles from natural predators like birds, crabs and lizards.
Programmes to raise public awareness are also conducted by the turtle centres to educate visitors on the critical need to protect sea turtles, their eggs, baby turtles and their habitat. These efforts are made in the hope of preserving the species and maintaining the ecological balance.
Lời giải chi tiết:
1. endangered, critically endangered |
2. loss of nesting habitat |
3. climate change |
4. warm |
5. the beach/beaches |
6. breeding ground |
7. turtle eggs |
8. raise public awareness |
Câu 2
Discuss with a partner.
(Thảo luận cùng bạn)
Lời giải chi tiết:
a. Where are sea turtles mostly found in Viet Nam? Are they endangered in Viet Nam?
(Rùa biển ở đâu ở đâu? Chúng có đang bị đe dọa ở Việt Nam hay không?)
=> Sea turtles are mostly found in Con Dao Island (about 180 km from Vung Tau City), Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province), and a few in the wild (13 coastal provinces of Viet Nam). Sea turtles are classified as EN or CR in Viet Nam.
(Rùa biển chủ yếu được tìm thấy ở Côn Đảo (cách thành phố Vũng Tàu khoảng 180 km), Vườn Quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận) và một số ít trong tự nhiên (13 tỉnh ven biển của Việt Nam). Rùa biển được phân loại là EN hoặc CR ở Việt Nam.)
b. Are there any measures or laws to protect sea turtles in Viet Nam?
(Có biện pháp hay luật pháp nào để bảo vệ rùa biển ở Việt Nam?)
=> Yes. Rescue centres for sea turtles have been set up at Con Dao National Park and Nui Chua National Park. Trading in sea turtles and their products is banned.
(Có. Các trung tâm cứu hộ rùa biển đã được thành lập tại Vườn Quốc gia Côn Đảo và Vườn Quốc gia Núi Chúa. Nghiêm cấm buôn bán rùa biển và các sản phẩm của chúng.)