Tiếng Anh 6 Unit 6: Getting Started, Tiếng Anh 6 Unit 6: Getting Started giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 58
Tiếng Anh 6 Unit 6: Getting Started giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 58 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 6: Our Tet holiday. Nhờ đó, các em sẽ ôn luyện thật tốt kiến thức trước khi đến lớp.
Soạn Getting Started Unit 6 lớp 6 bám sát theo chương trình SGK Global Success 6 – Tập 1. Thông qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé:
Bài 1
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Linda: Phong, does Viet Nam celebrate New Years?
Phong: Yes, we do. We have Tet.
Linda: When is Tet?
Phong: At different times. This year, it’s in January
Linda: What do you do at Tet?
Phong: We clean our homes and decorate them with flowers.
Linda: Is Tet a time for family gatherings?
Phong: Yes. It’s a happy time for everybody.
Linda: Great.
Phong: Yes, and another good thing about Tet is that children get lucky money.
Linda: That sounds interesting. Is there anything special people should do?
Phong: We should say “Happy New Year” when we meet people, and we shouldn’t break anything.
Dịch bài hội thoại:
Linda: Phong, Việt Nam có ăn mừng năm mới không?
Phong: Vâng, chúng tôi có. Chúng tôi có Tết.
Linda: Tết là khi nào?
Phong: Vào những thời điểm khác nhau. Năm nay, là vào tháng Giêng
Linda: Bạn làm gì vào dịp Tết?
Phong: Chúng tôi dọn dẹp nhà cửa và trang trí với những bông hoa.
Linda: Tết có phải là thời gian để sum họp gia đình không?
Phong: Vâng. Đó là một thời gian hạnh phúc cho tất cả mọi người.
Linda: Tuyệt vời.
Phong: Vâng, và một cái hay nữa của Tết là trẻ em được lì xì.
Linda: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. Có điều gì đặc biệt mà mọi người nên làm không?
Phong: Chúng ta nên nói “Chúc mừng năm mới” khi gặp mọi người, và chúng ta không nên làm vỡ bất cứ món đồ nào.
Bài 2
What are Phong and Linda talking about? (Phong và Linda đang nói về cái gì?)
A. New year in the world
(Năm mới trên thế giới)
B. Tet in Viet Nam
(Tết ở Việt Nam)
C. What to eat and wear during Tet
(Nên ăn gì và mặc gì vào ngày Tết)
Trả lời:
B. Tet in Viet Nam
Bài 3
Complete the sentences about Tet with the information from the conversation in 1. (Hoàn thành các câu về tết với thông tin từ bài hội thoại ở hoạt động 1.)
1. This year Tet is in____________.
2. We decorate our____________.
3. Tet is a time for family____________.
4. Children get____________ ____________.
5. People shouldn’t ____________ anything.
Trả lời:
1. January |
2. homes |
3. gatherings |
4. lucky money |
5. break |
1. This year Tet is in January.
(Tết năm nay vào tháng Giêng.)
2. We decorate our homes.
(Chúng tôi trang trí nhà cửa.)
3. Tet is a time for family gatherings.
(Tết là thời gian để gia đình đoàn viên.)
4. Children get lucky money.
(Trẻ con nhận tiền lì xì.)
5. People shouldn’t break anything.
(Mọi người không nên làm vỡ bất cứ thứ gì.)
Bài 4
a. lucky money
b. peach flowers
c. banh chung and banh tet
d. family gathering
Trả lời:
a – 2 |
b – 1 |
c – 3 |
d – 4 |
Bài 5
Game: Is it about Tet? Write two things or activities and share them with the class. The class listens and decides whether they are about or not about Tet. (Trò chơi: Có phải là Tết không? Viết hai thứ hoặc hai hoạt động và chia sẻ với cả lớp. Cả lớp nghe và quyết định chúng có phải là Tết hay không.)
Example:
(Ví dụ: )
Student: banh chung
(bánh chưng)
Class: It’s about Tet.
(Là Tết.)
Student: flying a kite
(thả diều)
Class: It’s not about Tet.
(Không phải Tết.)
Trả lời:
Student: apricot blossom
(hoa mai)
Class: It’s about Tet.
(Là Tết.)
Student: playing football
(chơi đá bóng)
Class: It’s not about Tet.
(Không phải Tết.)
Student: watching fireworks
(xem pháo hoa)
Class: It’s about Tet.
(Là Tết.)
Student: fried fish
(cá chiên/ rán)
Class: It’s not about Tet.
(Không phải Tết.)