Tiếng Anh 9 Unit 6: Looking back, Unit 6 lớp 9 Looking back được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 9 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 Looking back giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→6 trang 68 để chuẩn bị bài học Viet Nam then and now trước khi đến lớp.
Unit 6 lớp 9 Looking back được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 9 mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Câu 1
Task 1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now.
(Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở Việt Nam xưa và nay. )
Gợi ý đáp án
Then: earthen road, path, trench, brick road, tunnel, alley, tram system
Now: concrete road, underpass, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley
Dịch nghĩa:
Trước đây: đường đất, đường mòn, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện
Bây giờ: đường bê tông, đường hầm, cầu vượt, hệ thống đường trên không, hệ thống cầu vượt, xe điện, đường hầm, hẻm
Câu 2
Task 2. Fill in each blank with one word/phrase.
(Điền chỗ trống từ /cụm từ )
Gợi ý đáp án
1. She lived in a(n) extended family, so she didn’t have much privacy.
(Cô sống trong gia đình nhiều thế hệ, vì vậy cô không có nhiều sự riêng tư.)
Giải thích: extended family (gia đình nhiều thế hệ)
2. We live in a nuclear family with only my parents and me.
(Chúng tôi sống trong một gia đình nhỏ chỉ có cha mẹ và tôi.)
Giải thích: nuclead family (gia đình hạt nhân)
3. Our children didn’t have good learning facilities like computers, CD players, or laboratories during the 1980s.
(Con của chúng tôi không có các cơ sở học tập tốt như máy tính, máy nghe nhạc CD hoặc phòng thí nghiệm trong những năm 1980.)
Giải thích: facility (trang thiết bị)
4. Rubber sandals used to be an image associated with our soldiers in the past.
(Dép cao su đã từng là một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta trong quá khứ.)
Giải thích: Rubber sandals (dép cao su)
5. Classrooms made of mud and straw with trenches all around used to be common in Viet Nam during the war.
(Các lớp học được làm từ bùn và rơm với những chiến hào xung quanh thường được sử dụng phổ biến ở Việt Nam trong chiến tranh.)
Câu 3
Task 3. Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.
(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng )
Gợi ý đáp án
1. extended
Giải thích: extended family (gia đình nhiều thế hệ)
2. nuclear
Giải thích: nuclead family (gia đình hạt nhân)
3. disobedient
Giải thích: disobedient (không vâng lời)
4. sympathetic/ understanding
Giải thích: sympathetic/ understanding (đồng cảm)
5. understanding/sympathetic
Giải thích: sympathetic/ understanding (đồng cảm)
6. tolerant
Giải thích: tolerant (khoan dung, độ lượng)
7. caring
Giải thích: caring (quan tâm)
8. share
Giải thích: share (chia sẻ)
Dịch nghĩa:
Tôi đã từng đến trường năng khiếu ở Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở rất xa, vì vậy tôi phải sống với họ hàng của mình. Đó là một gia đình nhiều thế hệ với mười người và một người em họ bằng tuổi tôi. Mẹ tôi lo lắng vì tôi đến từ một gia đình nhỏ – nhỏ hơn nhiều và ít phức tạp hơn. Tôi là một cô gái rất không vâng lời – người không bao giờ làm những gì người khác sai bảo. Tôi thậm chí còn ghen tị khi em họ của tôi đạt điểm cao hơn. May mắn thay, họ hàng của tôi đã thực sự rất thông cảm và thấu hiểu , và em họ của tôi là một cô gái khoan dung. Em ấy không quá bực bội vì hành vi xấu của tôi. Cũng giống như mẹ em ấy, em ấy sẵn sàng giúp tôi trong học tập và chăm sóc tôi khi tôi bị ốm. Sau ba năm ở cùng với họ, tôi cũng học được rằng để ở cùng với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học cách chia sẻ.
Câu 4
Task 4. Complete the sentences with appropriate adjectives.
(Hoàn thành câu với các tính từ thích hợp )
Gợi ý đáp án
1. It is necessary/important to value the improved living conditions we have today.
(Cần thiết / quan trọng để đánh giá điều kiện sống của chúng ta ngày nay.)
2. She was certain/sure/hopeful the skytrain system would solve the traffic problems in the city.
(Cô ấy chắc chắn / chắc chắn / hy vọng hệ thống đường tàu trên không sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.)
3. The government is certain/sure/confident that our education system will be improved significantly by the year 2020.
(Chính phủ chắc chắn / chắc chắn / tự tin rằng hệ thống giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2020.)
4. We are all sorry/sure that pollution is getting more and more serious.
(Tất cả chúng tôi đều rất tiếc / đảm bảo rằng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng.)
5. We were sorry to have heard about the poor living conditions back then.
(Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày đó.)
6. I am convinced/certain/sure that the clanging sounds of the trams in Ha Noi will stay in our hearts forever.
(Tôi tin chắc / chắc chắn / chắc chắn rằng tiếng còi rú của những chiếc xe điện ở Hà Nội sẽ mãi mãi trong lòng chúng ta.)
Câu 5
Task 5. Correct the italised text where necessary.
(Sửa phần được in nghiêng nếu cần thiết)
We had finally finished the school year and Trang asked me to go to Da Nang by train with her. I thought that (1) it was dangerous to go by ourselves since we were just fifteen. But Trang (2) was confident that she take me there safely. Moreover, our (3) parents were too busy to go with us, so they (4) were happy let us go. They even took us to Ha Noi Station and left us there with all the luggage and tickets. I (5) was still worried that we would get lost, but Trang (6) was pleased to be allowed to go on her own. We both (7) felt that it was more convenient to go by night train because we could sleep during the night. When we arrived, I (8) was astonished that the city be very different from what I saw five years earlier, and I was so relieved that we had arrived safe and sound as she promised.
Gợi ý đáp án
1. no change |
2. take → could take |
3. no change |
4. let → to let |
5. no change |
6. no change |
7. no change |
8. be → was |
Dịch nghĩa:
Cuối cùng chúng tôi đã kết thúc năm học và Trang hỏi tôi đi đến Đà Nẵng bằng tàu với cô ấy. Tôi nghĩ rằng thật nguy hiểm khi chúng tôi đi như vậy khi chúng tôi mới mười lăm tuổi. Nhưng Trang đã tin tưởng rằng cô ấy có thể đưa tôi đến đó một cách an toàn. Hơn nữa, cha mẹ của chúng tôi quá bận rộn để đi với chúng tôi, vì vậy họ rất vui khi cho chúng tôi đi. Họ thậm chí đã đưa chúng tôi đến ga Hà Nội và để chúng tôi đi với tất cả các hành lý và vé. Tôi vẫn lo lắng rằng chúng tôi sẽ bị lạc, nhưng Trang rất vui mừng khi được tự mình đi. Cả hai chúng tôi cảm thấy rằng sẽ thuận tiện hơn khi đi bằng tàu vào ban đêm vì ban đêm chúng tôi có thể ngủ. Khi chúng tôi đến, tôi rất ngạc nhiên rằng thành phố khác với những gì tôi nhìn thấy từ năm năm trước, và tôi đã rất nhẹ nhõm khi chúng tôi đến nơi an toàn như cô ấy đã hứa.
Câu 6
Task 6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people’s holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started.
(Đóng kịch. Phỏng vấn 1 hãng du lịch về xu hướng nghỉ lễ của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng các gợi ý trong bảng. Có thể dùng ví dụ để bắt đầu phần trình diễn của mình. )
Dịch nghĩa:
Ví dụ:
Người phỏng vấn: Người Việt Nam đã thay đổi các họ trải qua kỳ nghỉ của họ trong 20 năm qua phải không?
Hãng du lịch: Thay đổi đáng kể. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.
Người phỏng vấn: Vậy trước năm 2000 họ thường đi đâu ?
Hãng du lịch: Họ thường đến…..
|
trước năm 2000 |
sau năm 2000 |
Đi đâu? |
– bãi biển, núi … – trong nước… |
– bãi biển, núi … – những quốc gia khác… |
Khi nào đi? |
nghỉ hè |
nghỉ tết, nghỉ hè, hoặc những kỉ nghỉ khác |
Đi du lịch xung quanh thế nào? |
xe khách, tàu, hiếm khi đi bằng máy bay |
ô tô, tàu, máy bay |
Ai đi cùng? |
một mình, với gia đình |
với gia đình, bạn bè |
Gợi ý đáp án
Interviewer: Have the Vietnamese changed the way they spend their holidays over the last 20 years?
Travel agent: Considerably. For example, they’ve changed their holiday destinations.
Interviewer: So… where did they often go before 2000?
Travel agent: They often went to beaches, mountains, places inside the country.
Interviewer: How about after 2000?
Travel agent: Oh, beaches and mountains are still popular choices. But they also travel to other countries.
Interviewer: How did they often travel before and after 2000?
Travel agent: Before 2000, they often went by coach or train. After 2000, other means of transportation like cars or planes became more popular.
Interviewer: Thank you for sharing!
Dịch nghĩa:
PV: Người Việt có thay đổi cách họ dành kỳ nghỉ trong 20 năm qua không?
Đại lý du lịch: Đáng chú ý. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến kỳ nghỉ của họ.
PV: Vậy họ thường đi đâu trước năm 2000?
Đại lý du lịch: Họ thường đến những bãi biển, núi non, những nơi trong nước.
PV: Thế còn sau năm 2000?
Đại lý du lịch: Ồ, bãi biển và núi vẫn là lựa chọn phổ biến. Nhưng họ cũng đi du lịch đến các nước khác.
PV: Làm thế nào mà họ thường đi du lịch trước và sau năm 2000?
Đại lý du lịch: Trước năm 2000, họ thường đi bằng xe khách hoặc tàu hỏa. Sau năm 2000, các phương tiện giao thông khác như ô tô hoặc máy bay trở nên phổ biến hơn.
PV: Cảm ơn bạn đã chia sẻ!