Tiếng Anh 12 Unit 7: Skills, Soạn Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 22→25. Qua
Giải bài tập Skills Unit 7 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần reading, speaking, listening để chuẩn bị bài Artificial Intelligence – Trí tuệ nhân tạo trước khi đến lớp.
Soạn Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 7 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 22→25. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Skills Unit 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Xem Tắt
Reading
A.I. applications (Các ứng dụng A.I)
Câu 1
Discuss what the pictures below show and where you might see these things.
(Thảo luận về những gì các hình ảnh dưới đây cho thấy và nơi bạn có thể nhìn thấy những điều này.)
Gợi ý đáp án
a. a voice recognition application which can be seen in smartphones, tablets and other electronic devices
b. a device using the GPS (Global Positioning System): a space-based navigation system that provides location information in all weather conditions, anywhere on or near the Earth, and can be seen in advanced means of transport
c. a medical robot which can be seen in technologically advanced hospitals
d. an automated bomb disposal robot which is used by the military
Câu 2
Read the following text about some A.I. applications and circle the correct answers. There may be more than one correct answer to some questions.
(Đọc văn bản sau đây về một số ứng dụng A.I. và khoanh tròn câu trả lời đúng. Có thể có nhiều câu trả lời đúng cho một số câu hỏi.)
A.I. or artificial intelligence is the intelligence displayed by machines or software.
Many industries today use highly automated vehicles that can drive with almost no human intervention. Smart robots have replaced humans in stressful and dangerous jobs, and in assembly lines doing tasks such as packing and lifting heavy things.
In science and medicine, A.I. techniques help medical doctors to discover subtle interactions between medications that put patients at risk because of their serious side effects. Patients at highest risk of complications are also detected based on these techniques.
In navigation, devices using the GPS (Global Positioning System) help drivers or pilots to find the best routes to their destination by avoiding obstacles, traffic jams, and accidents.
In military, A.I. robots are used to explore dangerous environments containing explosives or contaminated by nuclear weapons.
In communication, the voice recognition systems in smartphones or other electronic devices can identify our speech, and are getting better at understanding our intentions. A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photos sent to social networking sites and automatically organise them. Internet search engines such as Google and Bing provide hundreds of millions of people with search results related to weather, traffic predictions, book recommendations, educational institutions, music, films, and games. A.I. applications on the Internet can translate web pages in real time, and even help users to learn new languages.
Many A.I. experts believe that A.I. technology will soon make even greater advances in many other areas. Modern robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs and environments. This will certainly improve our lives in the near future.
Gợi ý đáp án
1. B,D |
2. C,D |
3. B,C |
4. A |
5. A,D |
6. D |
Câu 3
3. Work in pairs. Find a noun from each verb. Then make a sentence with each noun.
(Làm việc theo cặp. Tìm một danh từ từ mỗi động từ. Sau đó tạo một câu với mỗi từ.)
Gợi ý đáp án
1. application (ứng dụng) |
2. intervention (can thiệp) |
3. interaction (tương tác) |
4. navigation (điều hướng) |
5. prediction (dự đoán) |
6. recognition (công nhận) |
Câu 4
Work in groups. Name some robots which you have seen. Tell your partners where you saw them and their functions.
(Làm việc nhóm. Gọi tên một số robot mà bạn đã thấy. Nói với các bạn của bạn, nơi bạn nhìn thấy chúng và chức năng của chúng.)
Gợi ý đáp án
Some of the robots I have seen are (Một số robot mình đã nhìn thấy là):
– Morta at a coffee shop in Hanoi. It works as a waiter and helps bring coffee or food to the customers.
(Robot mang tên Morta tại một quán cà phê tại Hà Nội. Nó làm phục vụ tại quán và giúp mang cà phê hoặc đồ ăn đến với khách hàng.)
– Kuri on the internet. It can understand context and surroundings, recognize specific people, and respond to questions with facial expressions, head movements, and unique sounds.
(Robot mang tên Kuri trên mạng. Nó có thể hiểu được bối cảnh và những thứ xung quanh, nhận dạng một số người cụ thể và đáp lại các câu hỏi với biểu cảm trên khuôn mặt, chuyển động đầu và những âm thanh độc đáo.)
Speaking
Talking about the risks of artificial intelligence (Nói về những rủi ro của trí thông minh nhân tạo)
Câu 1
Gợi ý đáp án
Professor Stephen Hawking. He is a world-renowned British theoretical physicist, known for his retributions to the fields of cosmology, general relativity and quantum gravity, especially in the context of black holes.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Câu 2
Read and complete the following news item with the words in the box.
(Đọc và hoàn thành mục tin tức sau đây với các từ trong hộp.)
Gợi ý đáp án
1. efforts |
2. threat |
3. technology |
5. consequences |
4. form |
|
6. destruction |
7. evolution |
Câu 3
Work in pairs. Complete the conversation using the information in 2 and practise it .
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng thông tin trong 2 và luyện tập nó.)
Gợi ý đáp án
Nam: Did you read Professor Stephen Hawking’s interview about artificial intelligence?
Mai: No, I didn’t. (1) Who interviewed him?
Nam: The BBC.
Mai: What did he talk about?
Nam: He talked about (2) the threat of creating thinking machines and the development of full artificial intelligence.
Mai: Why is it risky to develop artificial intelligence?
Nam: Because (3) it can lead to the destruction of humanity.
Mai: I still don’t understand that.
Nam: Professor Hawking thought that humans couldn’t compete with A.I. because of (4) their slow biological evolution. Creating intelligent machines that could match or surpass humans could lead to the destruction of people.
Câu 4
Gợi ý đáp án
Hand: Hi Min, I have something interesting to tell you.
Min: Hi Hand, what do you want to tell me about?
Hand: It’s about A.I. Have you heard about it?
Min: Does A.I. stand for artificial intelligence?
Hand: Yeah! I’ve just read an article on BBC in which professor Stephen Hawking warns that A.I could end mankind.
Min: Woah, how so?
Hand: Well, the professor worries that the development of full artificial intelligence could end human existence because humans would not able to compete with A.I. due to their slow biological evolution.
Min: Well, I’ve also heard a lot about A.I. It’s received a lot of attention on mass media in recent years. A.I. will make our lives easier and more convenient but it also poses some threats to human beings.
Hand: Yes, in the future, more and more jobs, especially ones in the automatic assembly lines will be done by robots. Some of us will become jobless.
Min: In some science-fiction movies about A.I. I have watched people have designed electric chips that can be installed into our bodies and control our thoughts and activities. Bad guys make use of this to conquer the world.
Hand: I can’t imagine what will happen to the world if robots dominate our lives.
Min: I’m wondering about that, too. I hope that the advantages outweigh the disadvantages. I guess we’ll have to just wait and see.
Listening
The future of A.I. (Tương lai của A.I.)
Câu 1
Match each word in column A with its meaning in column B.
(Nối mỗi từ ở cột A với ý nghĩa của nó trong cột B)
Gợi ý đáp án
1. c |
2. d |
3. a |
4. f |
5. b |
6. e |
Câu 2
Listen to the conversation between Nam and Mai. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.
(Nghe cuộc trò chuyện giữa Nam và Mai. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
Gợi ý đáp án
1. NG |
2. NG |
3. F |
4. F |
5. T |
6. T |
Câu 3
Listen again. Answer the following questions.
Gợi ý đáp án
1. What is the article that Mai read about?
(Bài báo mà Mai đọc về nội dung gì?)
=> It is about artificial intelligence.
(Đó là về trí thông minh nhân tạo.)
Thông tin: ‘I saw his name in an article about artificial intelligence.’
2. Besides being a computer scientist, what is Kurzweil famous for?
(Ngoài việc là một nhà khoa học nổi tiếng, Kurzweil còn nổi tiếng về điều gì?)
=> He is an author, inventor, and futurist.
(Ông là tác giả, nhà phát minh, và người theo thuyết tương lai.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘He’s an American author, computer scientist, inventor, and futurist.’
3. What is Mai’s opinion of Kurzweil?
(Quan điểm của Mai về Kurzweil là gì?)
=> He’s very talented.
(Ông ấy rất tài năng.)
Thông tin: Trong lời thoại của Mai: ‘Oh, he must be very talented.’
4. What did the scientist say about the ability of computers to think?
(Nhà khoa học này nói gì về khả năng suy nghĩ của máy tính?)
=> They will think more quickly than humans.
(Chúng sẽ suy nghĩ nhanh hơn con người.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘And he also said that computers will soon think more quickly than humans.’
5. What does Kurzweil call the tiny robots implanted into human bodies?
(Kurzweil gọi những con robot nhỏ được cấy ghép vào cơ thể người là gì?)
=> He calls them nanobots.
(Ông gọi chúng là nanobots)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: ‘But Kurzweil believes that there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory.’
Câu 4
Work in groups. What do you think about Kurzweil’s ideas?
(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ gì về ý tưởng Kurzweil?)
Gợi ý đáp án
– I think Kurzweil’s ideas is very fascinating.
(Tôi nghĩ ý tưởng của Kurzweil rất hấp dẫn.)
– there could be tiny robots called nanobots implanted into our brains to make us think faster, and improve our memory , so we ‘ll be more intelligent and have a better memory.
(Có thể có những robot nhỏ gọi là nanobot được cấy vào não của chúng ta để giúp chúng ta suy nghĩ nhanh hơn và cải thiện trí nhớ của chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ thông minh hơn và có trí nhớ tốt hơn.)
Writing
Advantages and disadvantages of intelligent machines (Ưu và nhược điểm của máy thông minh)
Câu 1
Put the following phrases about intelligent robots in the appropriate columns.
(Đặt các cụm từ sau đây về robot thông minh trong các cột thích hợp.)
1. costly to train the operating staff and upgrade the computer programs
(tốn kém để đào tạo nhân viên điều hành và nâng cấp các chương trình máy tính)
2. complete tasks faster and more precisely than humans
(hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn và chính xác hơn con người)
3. have fewer errors and defects
(có ít lỗi và lỗ hổng)
4. malfunctions due to computer system crashes
(trục trặc do sự cố hệ thống máy tính)
5. hackers taking control of computers and causing damage
(tin tặc kiểm soát máy tính và gây thiệt hại)
6. reduce the workforce and cost of production
(cắt giảm lực lượng lao động và chi phí sản xuất)
Gợi ý đáp án
Advantages: 2, 3,6;
Disadvantages: 1,4,5