Tiếng Anh 8 Unit 7: Looking Back, Soạn Looking Back Unit 7 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thông qua bài soạn này giúp học
Tiếng Anh 8 Unit 7 Looking Back giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh từ phần 1→6 trang 14 SGK Tập 2 để chuẩn bị bài Pollution trước khi đến lớp.
Soạn Looking Back Unit 7 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thông qua bài soạn này giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Looking Back Unit 7 lớp 8 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Câu 1
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)
Gợi ý đáp án
1. pollution |
2. contaminated |
3. death |
4. Poisonous |
5. pollutants |
Câu 2
Write types of pollution in the word web.
(Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)
Gợi ý đáp án
Types of pollution (các loại ô nhiễm)
1. radioactive pollution : ô nhiễm phóng xạ
2. noise pollution : ô nhiễm tiếng ồn
3. visual pollution : ô nhiễm tầm nhìn
4. thermal pollution : ô nhiễm nhiệt
5. water pollution : ô nhiễm nước
6. land pollution : ô nhiễm đất
7. light pollution : ô nhiễm ánh sáng
8. air pollution : ô nhiễm không khí
Câu 3
Rewrite the sentences, using the words in brackets.
(Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)
Gợi ý đáp án
1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.
(Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.)
2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner
(Vy bị bệnh đau dạ dày bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.)
3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.
(Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.)
4. His mother is unhappy because his room is untidy.
(Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.)
5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.
(Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên toàn cầu.)
Câu 4
Put the verbs in bracket into the correct form.
(Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V.
Gợi ý đáp án
1. won’t be; don’t take |
2. continue; will be |
3. were/was; would wear |
4. do; will see |
5. would … travel; didn’t have |
6. wouldn’t be; didn’t take care |
Câu 5
Complete the sentences, using your own ideas.
(Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.)
Gợi ý đáp án
1. If I were an environmentalist, I would save the world.
(Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.)
2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.
(Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.)
3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fish alive.
(Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều loài cá còn sống.)
4. If we have a day off tomorrow, we will go to the park.
(Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đến công viên.)
5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.
(Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác bừa bãi trước tiên đã.)
Câu 6
Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.
(Làm theo nhóm. Thảo luận những gì em làm hoặc nói trong mỗi tình huống.)
Gợi ý đáp án
1. Your neighbors littered near your house.
(Hàng xóm bạn xả rác gần nhà bạn.)
=> If my neighbors littered near my houseI would warn them about their wrong action.
(Nếu hàng xóm xả rác gần nhà tôi, tôi sẽ cảnh báo họ về hành động sai trái của họ.)
2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.
(Bạn của bạn đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc.)
=> If my friend wore headphones everyday to listen to music I would say to him/her about the effects of it.
(Nếu bạn tôi đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc, tôi sẽ nói cho anh ấy/cô ấy nghe về hậu quẩ của nó.)
3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.
(Em trai bạn bỏ quần áo và vật dụng đi học trên sàn nhà.)
=> If my brother dumped his clothes and school things on the floor I would order him to put them in the right place and make the room tidy.
(Nếu em trai tôi bỏ quần asoa và vật dụng đi hojv trên sàn nhà, tôi sẽ yêu cầu nó đặt chúng lại đúng chỗ và dọn phòng gọn gang.)
4. Your sister had a bath everyday.
(Em gái bạn tắm mỗi ngày.)
=> If my sister had a bath everyday, I would tell her to take a shower istead.
(Nếu em gái tôi tắm bồn mỗi ngày, tôi sẽ bảo nó tắm vòi hoa sen.)