ADVERTISEMENT
ADVERTISEMENT

Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm

ADVERTISEMENT

Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm, Giải bài tập Vật lí 9 bài 2 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững được kiến thức về điện trở của dây dẫn, định

Vật lí 9 Bài 2 giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững được kiến thức về điện trở của dây dẫn, định luật ôm. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Vật lí 9 chương I trang 7, 8.

Việc giải bài tập Vật lí 9 bài 2 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Lý thuyết Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm

1. Điện trở của dây dẫn

a) Xác định thương số frac{U}{I} đối với mỗi dây dẫn

– Đối với một dây dẫn nhất định, tỉ số frac{U}{I} có giá trị không đổi.

– Đối với các dây dẫn khác nhau, tỉ số frac{U}{I} có giá trị khác nhau.

b) Điện trở

– Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

– Điện trở kí hiệu là R. Đơn vị của điện trở là Ôm (kí hiệu là Ω)

Các đơn vị khác:

+ Kilôôm (kí hiệu là k ): 1 k = 1000

+ Mêgaôm (kí hiệu là M ): 1 M = 1000000

– Công thức xác định điện trở dây dẫn: R= frac{U}{I}

Trong đó: R là điện trở (Ω)

U là hiệu điện thế (V)

I là cường độ dòng điện (A)

2. Định luật Ôm

– Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

– Hệ thức biểu diễn định luật: I= frac{U}{R}

Trong đó: R là điện trở (Ω)

U là hiệu điện thế (V)

I là cường độ dòng điện (A)

Giải bài tập Vật lí 9 trang 7, 8

Bài C1 (trang 7 SGK Vật lí 9)

Tính thương số  frac{U}{I} đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước.

– Bảng 1: Tùy thuộc vào thí nghiệm. Dưới đây là bảng số liệu để các em tham khảo:

Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A)
1 0 0
2 1,5 0,3
3 3,0 0,6
4 4,5 0,9
5 6,0 1,2

– Bảng 2:

Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A)
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 4,0 0,2
4 5,0 0,25
5 6,0 0,3

Bài C2 (trang 7 SGK Vật lí 9)

Nhận xét giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau.

Gợi ý đáp án

+ Ở mỗi dây dẫn, ta nhận thấy thương số U/I gần như không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hoặc nếu có thay đổi thì thay đổi rất nhỏ do ảnh hưởng của sai số trong quá trình làm thực nghiệm và sai số từ dụng cụ đo, nếu làm thực nghiệm càng cẩn thận và dụng cụ đo có sai số càng nhỏ thì kết quả cho ta thấy rõ thương số U/I sẽ không thay đổi khi U thay đổi.

+ Ở hai dây dẫn khác nhau ta thấy thương sô U/I sẽ khác nhau nếu 2 dây khác nhau, như vậy thương số U/I phụ thuộc vào loại dây dẫn.

Bài C3 (trang 8 SGK Vật lí 9)

Một bóng đèn thắp sáng có điện trở là 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.

Tóm tắt:

R = 12Ω

I = 0,5A

Hỏi U = ?

Gợi ý đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn: U = I.R = 12.0,5 = 6V

Bài C4 (trang 8 SGK Vật lí 9)

Đặt cùng 1 hiệu điện thế vào 2 đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 3 R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

Tóm tắt:

U1 = U2 = U

R2 = 3R1

Hỏi I1; I2 cường độ nào lớn hơn?

Gợi ý đáp án

begin{aligned}
&left{begin{array}{l}
I_{1}=frac{U}{R_{1}} \
I_{2}=frac{U}{R_{2}}=frac{U}{3 R_{1}}
end{array}right.\
&Rightarrow frac{I_{2}}{I_{1}}=frac{frac{U}{3 R_{1}}}{frac{U}{R_{1}}}\
&Rightarrow I_{2}=frac{I_{1}}{3} Rightarrow I_{1}=3 I_{2}
end{aligned}

Dòng điện chạy qua dây dẫn thứ nhất có cường độ lớn hơn và lớn hơn ba lần.

ADVERTISEMENT
ADVERTISEMENT

Bài Viết Mới

ADVERTISEMENT