Phiếu bài tập lớp 2 nghỉ dịch Corona (Tuần từ 4/5 – 9/5), Phiếu bài tập lớp 2 nghỉ dịch Corona bao gồm các dạng bài tập môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 trong tuần các
Phiếu bài tập lớp 2 nghỉ dịch Corona bao gồm các dạng bài tập môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 trong tuần các em đã học, giúp các em ôn tập, hệ thống lại kiến thức để không bị “quên” kiến thức trong thời gian nghỉ dịch Corona (Covid-19) kéo dài này!
Phiếu bài tập lớp 2 này gồm 20 phiếu, với các bài tập rất đa dạng. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô dễ dàng giao bài tập ở nhà cho học sinh của mình trong dịp nghỉ tránh dịch Corona này. Ngoài ra, thầy cô còn có thể tham khảo thêm các dạng bài tập khác trong bộ bài tập ôn ở nhà cấp Tiểu học.
Xem Tắt
Phiếu ôn tập lớp 2 môn Toán nghỉ do dịch Corona
Phiếu số 1
1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 4 | 3 | 2 | 5 | 1 | 3 |
Thừa số | 7 | 6 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 4 | 6 |
Tích |
Thừa số | 5 | 4 | 3 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 | 2 | 4 | 5 |
Thừa số | 9 | 8 | 9 | 8 | 9 | 8 | 7 | 6 | 7 | 9 | 8 |
Tích |
2. Tính?
a. 5 x 4 + 27 = ……………….. b. 4 x 7 – 19 = ………………….. c. 3 x 9 + 45 = ………………
d. 3 x 8 – 15 = ………………. e. 2 x 9 + 36 = …………….. g. 5 x 5 – 18 = ……………..
13l – 8l + 5l = 43kg – 17kg – 6kg = 42kg – 15kg + 6kg=
13dm – 5dm + 8dm = 18cm + 25cm – 37cm = 21dm + 19dm + 8dm =
3. Tìm x:
a) 72 – x = 24 b) x – 18 = 57 c) x + 29 = 64 d) 17 + x = 34
e) 75 – 57 + x = 67 g) 18 + 19 + x = 45 h) x + 58 = 49 + 36
i) 47 + x = 95 – 19 k) 100 – 28 – x = 45 l) 48 + 52 – x = 75
4. Lớp 2A thảo luận nhóm; mỗi nhóm có bốn bạn, cả lớp gồm 9 nhóm. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
5. Mỗi bàn có 2 học sinh ngồi . Hỏi 6 bàn có bao nhiêu học sinh ngồi?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
6. Mỗi túi gạo có 3 kg gạo . Hỏi 5 túi gạo như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
7. Con kiến đi từ A qua B , qua C rồi đến D. Hỏi con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài bao nhiêu đề-xi-mét? Biết AB = BC = CD = 2 dm.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
8. Một người nuôi thỏ có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng nhốt 5 con thỏ. Hỏi người đó nuôi bao nhiêu con thỏ?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
9.Trong can đã có 17 lít nước.Vậy cần đổ thêm vào bao nhiêu lít nước nữa để trong can có 2 chục lít nước.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
10. Bé Mai cao 9dm7cm, bé Mai thấp hơn bé Hoa 2cm. Vậy bé Hoa cao bao nhiêu xăng – ti –mét?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
11. Số hạng thứ nhất là 7, tổng của hai số hạng là 70. Vậy số hạng thứ hai là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
12. Vườn nhà Bình có 6 chục cây gồm cây cam và bưởi. Trong đó có 35 cây cam. Vậy vườn nhà Bình có bao nhiêu cây bưởi?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
13. Có hai can đựng nước. Sau khi đổ 5 lít từ can thứ nhất sang can thứ hai thì mỗi can đều có hai chục lít nước. Vậy lúc đầu can thứ hai có bao nhiêu lít nước?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
14. Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 2 dm và 34 cm.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
15. Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 1 dm ; 2 dm ; 3cm.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
16. Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 1dm ; 2cm ; 3 cm ; 4cm
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
17. Viết tiếp ba số nữa:a) 8 ; 10 ; 12 ; … ; … ; …. ; 20. b) 50 ; 45 ; 40 ; … ; … ; …. ; 20.
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Phiếu số 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1: Tích của 3 và 2 là:
A. 5
B.6
C. 7
D.8
Câu 2: 5 x 3 được viết thành tổng là:
A. 5 + 3
B. 3 + 5
C. 5 + 5 + 5
D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3
Câu 3: 4 kg x 7 =
A. 11 kg
B. 28
C. 28 kg
D. 27 kg
Câu 4: 3 x 2 + 15 =
A.20
B. 21
C. 22
D. 23
Câu 5: Bạn Nam cho 3 bạn, mỗi bạn 5 cái kẹo và còn thừa 2 cái. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu cái kẹo?
A. 15 cái kẹo
B. 10 cái kẹo
C. 16 cái kẹo
D. 17 cái kẹo
Câu 6: 2 x 3 + 2 được viết thành phép nhân là:
A. 2 + 3
B. 2×3
C. 2 x 4
D. 2 x 5
II. Phần tự luận
Câu 1: Ghi kết quả tính
3 x 8 = 4 x 6 = 5 x 7 = 3 x 5 =
2 x 9 = 5 x 4 = 3 x 6 = 4 x 10 =
Câu 2: Tính:
a) 3 x 6 + 12 = …………… b) 4 x 7 + 38 = ………….. c) 3 x 8 – 24 = ………..
= …………… = ………….. = ……..
Câu 3: Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 4*: Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Việt nghỉ do dịch Corona
Phiếu số 1
1. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:
Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sáo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.
(Vũ Tú Nam)
2. Gạch dưới chữ viết sai chính tả (s/x) rồi chép lại từng câu cho đúng:
(1) Bé xay xưa đứng ngắm hoa xúng nở sen lẫn với hoa xen trong hồ.
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
(2) Con chim xẻ đậu trên sà nhà bỗng xà suống xát đất rồi bay vụt qua cửa xổ.
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
3. Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp:
rễ – dễ
– (rễ)………………………………………………..
– (dễ) ……………………………………………….
(Lưu ý: Ngoài ra cha mẹ có thể cho con đọc sách, báo, truyện thiếu nhi, mỗi ngày 1 câu chuyện)
Phiếu số 2
1. Viết chính tả đoạn văn sau:
Chim chiền chiện
Chiền chiện nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
a. Non xanh nước biếc.
b. Mưa thuận gió hòa.
c. Chớp bể mưa nguồn.
d. Thẳng cánh cò bay.
e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:
a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?
b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?
c. Bao giờ bạn về quê?
d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?
4. Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:
Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sáo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.
(Vũ Tú Nam)
5. Hãy sắp xếp các câu sau cho đúng thứ tự để có đoạn văn tả con ngan nhỏ:
1. Nó có bộ lông vàng óng.
2. Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí.
3. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ.
4. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng đưa đi đưa lại như có nước.
Phiếu ôn tập lớp 2 môn Tiếng Anh nghỉ do dịch Corona
Bài 1: Em hãy viết chính tả các từ sau đây, mỗi từ viết thuộc 4 dòng:
Nut | Olive | Pen | Moon | Lemon | Kite | Jam |
Net | Orange | Panda | Mouse | Lion | Kitten | Jelly |
Nest | Octopus | Parrot | Milk | Lollipop | Koala | Juice |
Nose | Omelette | Pony | Monkey | Lamp | Kangaroo | Jacket |
Bài 2: Em hãy dịch các từ sau đây sang tiếng Việt và viết vào vở
Nut | Olive | Pen | Moon | Lemon | Kite | Jam |
Net | Orange | Panda | Mouse | Lion | Kitten | Jelly |
Nest | Octopus | Parrot | Milk | Lollipop | Koala | Juice |
Nose | Omelette | Pony | Monkey | Lamp | Kangaroo | Jacket |