Bảng kê trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước, Bảng kê trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước là mẫu bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt
Bảng kê trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước là mẫu bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 15/BK-HQ Số ……………….. |
BẢNG KÊ TRỪ LÙI TIỀN THUẾ, PHÍ, PHÍ NỘP TRƯỚC
Ngày …… tháng …… năm ……
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung số tờ khai | Ngày tờ khai | Số tiền thuế đã sử dụng theo sắc thuế | Phí, lệ phí | |||||
Tổng | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Thuế GTGT | Thuế TTĐB | …. | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số dư đầu kỳ | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
Tổng cộng: | |||||||||
Số dư cuối kỳ |
Số tiền bằng chữ:…………………………
………………………………………………………..
NGƯỜI LẬP |
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN |
Ghi chú:
– Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
– Ô “Mã loại” dùng để phân loại bảng kê để thuận tiện cho việc tra cứu hoặc cập nhật trên hệ thống công nghệ thông tin.
– Dùng trong trường hợp trừ lùi khoản thuế, phí, lệ phí nộp trước của người nộp thuế, phí, lệ phí.
Hướng dẫn lập Mẫu số 15/BK-HQ
1. Mục đích:
Bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
2. Căn cứ lập:
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước, giấy nộp tiền chuyển trên cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Nội dung số tờ khai
Cột 3: Ngày tờ khai
Cột 4: Ghi số tiền thuế tổng số trên tờ khai
Cột 5: Số tiền thuế xuất khẩu trên tờ khai.
Cột 6: Số tiền thuế nhập khẩu trên tờ khai
Cột 7: Số tiền thuế giá trị gia tăng trên tờ khai
Cột 8: Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt trên tờ khai
Cột 9: Số tiền thuế khác trên tờ khai
Cột 10: Số tiền phí, lệ phí của tờ khai
Tổng cộng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê do công chức hải quan lập và người phụ trách ký, ghi rõ họ tên.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do công chức hải quan lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.