Bảng lương, phụ cấp ngành Tòa án, Kiểm sát từ ngày 01/01/2020, Tài Liệu Học Thi xin trân trọng giới thiệu đến các bạn đọc Bảng lương, bảng phụ cấp chức vụ ngành Tòa án,
Căn cứ Nghị quyết 86/2019/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, mức lương cơ sở tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.600.000 đồng/tháng, tăng thêm 110.000 đồng/tháng.
Theo đó, Bảng lương, phụ cấp ngành Tòa án, Kiểm sát cũng có nhiều thay đổi từ ngày 01/01/2020. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Xem Tắt
Bảng lương chức danh lãnh đạo
BẢNG LƯƠNG CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO NGÀNH TÒA ÁN, KIỂM SÁT (Đơn vị: đồng/tháng) |
|||||||
STT | Chức danh | Bậc 1 | Bậc 2 | ||||
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2020 |
Mức lương từ 01/7/2020 |
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2020 |
Mức lương từ 01/7/2020 |
||
1 | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
10.4 | 15,496,000 | 16,640,000 | 11.00 | 16,390,000 | 17,600,000 |
2 | Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
10.4 | 15,496,000 | 16,640,000 | 11.00 | 16,390,000 | 17,600,000 |
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
Lưu ý
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành kiểm sát như sau:
– Loại A3 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
– Loại A2 gồm: Thầm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
– Loại A1 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
2. Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
3. Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.
4. Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện cho phù hợp.
5. Thư ký Tòa án chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà nước.
6. Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tuỳ theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng lương phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.
7. Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với những người đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Mức % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ./.
8. Bảng lương:
– Đối với chức danh Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao:
- Từ ngày 01/01 – 30/6/2020: Bậc 1: 15.496.000 đồng/tháng, Bậc 2: 16.390.000 đồng/tháng.
- Từ ngày 01/7/2020: Bậc 1: 16.640.000 đồng/tháng, Bậc 2: 17.600.000 đồng/tháng.
– Đối với chức danh Thẩm phán TAND tối cao, Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên VKSND tối cao, Kiểm tra viên cao cấp, Điều tra viên cao cấp:
- Từ ngày 01/01 – 30/6/2020: Bậc 1: 9.238.000 đồng/tháng, Bậc 2: 9.774.400 đồng/tháng, Bậc 3: 10.310.800 đồng/tháng, Bậc 4: 10.847.200 đồng/tháng, Bậc 5: 11.383.600 đồng/tháng, Bậc 6: 11.920.000 đồng/tháng.
- Từ ngày 01/7/2020: Bậc 1: 9.920.000 đồng/tháng, Bậc 2: 10.496.000 đồng/tháng, Bậc 3: 11.072.000 đồng/tháng, Bậc 4: 11.648.000 đồng/tháng, Bậc 5: 12.224.000 đồng/tháng, Bậc 6: 12.800.000 đồng/tháng.
– Thẩm phán TAND cấp tỉnh, Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp: Hưởng lương gồm 8 bậc.
– Thẩm phán TAND cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp: Hưởng lương theo 9 bậc.
Bảng phụ cấp chức vụ ở Trung Ương
STT | Chức danh | Hệ số phụ cấp | Mức phụ cấp đến 30/6/2020 |
Mức phụ cấp từ 01/7/2020 |
|
1 | Phó Chánh án TAND tối cao |
1.30 | 1,937,000 | 2,080,000 | |
2 | Chánh Tòa TAND tối cao | 1.05 | 1,564,500 | 1,680,000 | |
3 | Phó Chánh Tòa TAND tối cao | 0.85 | 1,266,500 | 1,360,000 | |
4 | Phó Viện trưởng VKSND tối cao | 1.30 | 1,937,000 | 2,080,000 | |
5 | Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc VKSND tối cao |
1.05 | 1,564,500 | 1,680,000 | |
6 | Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc VKSND tối cao |
0.85 | 1,266,500 | 1,360,000 | |
7 | Viện trưởng VKSND cấp cao | 1.20 | 1,788,000 | 1,920,000 | |
8 | Phó Viện trưởng VKSND cấp cao | 1.00 | 1,490,000 | 1,600,000 | |
9 | Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao |
0.90 | 1,341,000 | 1,440,000 | |
10 | Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao |
0.85 | 1,266,500 | 1,360,000 | |
11 | Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao |
0.70 | 1,043,000 | 1,120,000 | |
12 | Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dânVKSND cấp cao |
0.65 | 968,500 | 1,040,000 | |
13 | Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao |
0.55 | 819,500 | 880,000 | |
14 | Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao |
0.50 | 745,000 | 800,000 | |
15 | Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao |
0.45 | 670,500 | 720,000 | |
16 | Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao |
0.40 | 596,000 | 640,000 |
Bảng phụ cấp chức vụ ở Tỉnh, Thành phố
STT |
Chức danh |
Đô thị loại đặc biệt, |
Đô thị loại I, các tỉnh |
||||
Hệ số phụ cấp |
Mức phụ cấp |
Mức phụ cấp |
Hệ số phụ cấp |
Mức phụ cấp |
Mức phụ cấp |
||
1 |
Chánh án TAND cấp tỉnh |
1.05 |
1,564,500 |
1,680,000 |
0.95 |
1,415,500 |
1,520,000 |
2 |
Phó Chánh án TAND cấp tỉnh |
0.90 |
1,341,000 |
1,440,000 |
0.80 |
1,192,000 |
1,280,000 |
3 |
Chánh tòa TAND cấp tỉnh |
0.75 |
1,117,500 |
1,200,000 |
0.65 |
968,500 |
1,040,000 |
4 |
Phó Chánh tòa TAND cấp tỉnh |
0.60 |
894,000 |
960,000 |
0.50 |
745,000 |
800,000 |
5 |
Viện trưởng VKSND cấp tỉnh |
1.05 |
1,564,500 |
1,680,000 |
0.95 |
1,415,500 |
1,520,000 |
6 |
Phó Viện trưởng VKSND cấp tỉnh |
0.90 |
1,341,000 |
1,440,000 |
0.80 |
1,192,000 |
1,280,000 |
7 |
Trưởng phòng nghiệp vụ |
0.75 |
1,117,500 |
1,200,000 |
0.65 |
968,500 |
1,040,000 |
8 |
Phó trưởng phòng nghiệp vụ |
0.60 |
894,000 |
960,000 |
0.50 |
745,000 |
800,000 |
(2) Bảng phụ cấp chức vụ:
Bảng phụ cấp được chia làm 03 khu vực:
- Các chức danh lãnh đạo ở Trung ương;
- Các chức danh lãnh đạo ở cấp tỉnh;
- Các chức danh lãnh đạo ở cấp huyện.
…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết