Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp, Mẫu B03-DNN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu B03-DNN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC được chia thành 2 loại theo phương pháp trực tiếp và theo phương pháp gián tiếp. Khi lập báo cáo kế toán cần lưu ý để trình bày cho đúng quy định.
Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách: Phân tích, tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
Xem Tắt
- 1 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- 1.1 Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp trực tiếp)
- 1.2 Cách lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
- 1.3 Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
- 1.4 Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
- 1.4.1 Khấu hao TSCĐ – Mã số 02
- 1.4.2 Các khoản dự phòng – Mã số 03
- 1.4.3 Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện – Mã số 04
- 1.4.4 Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư – Mã số 05
- 1.4.5 Chi phí lãi vay – Mã số 06
- 1.4.6 Tăng, giảm các khoản phải thu – Mã số 09
- 1.4.7 Tăng, giảm hàng tồn kho – Mã số 10
- 1.4.8 Tăng, giảm các khoản phải trả – Mã số 11
- 1.4.9 Tăng, giảm chi phí trả trước – Mã số 12
- 1.4.10 Tiền lãi vay đã trả – Mã số 13
- 1.4.11 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp – Mã số 14
- 1.4.12 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh – Mã số 15
- 1.4.13 Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh – Mã số 16
- 1.4.14 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 20
- 2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp trực tiếp)
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B03 – DNN |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm …
Đơn vị tính: ………….
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | |||
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ | 02 | |||
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | |||
4. Tiền lãi vay đã trả | 04 | |||
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 05 | |||
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | |||
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác | 21 | |||
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác | 22 | |||
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 23 | |||
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 24 | |||
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 25 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | |||
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | |||
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | |||
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính | 34 | |||
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 35 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | |||
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 203040) | 50 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
60 61 |
|||
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 506061) |
70 |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
Lập, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Cách lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp
– Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01).
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (như bán chứng khoán kinh doanh), kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hóa, dịch vụ.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác, tiền thu hồi các khoản cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia và các khoản tiền thu khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các khoản tiền thu được do đi vay, phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 511, 131 (chi tiết các khoản doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay, số tiền thu hồi các khoản phải thu hoặc thu tiền ứng trước trong kỳ) hoặc các TK 515, 121 (chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh).
– Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (Mã số 02).
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền (tổng giá thanh toán) đã trả trong kỳ do mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, kể cả số tiền chi mua chứng khoán kinh doanh và số tiền đã thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền chi để mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng TSCĐ, BĐSĐT (kể cả chi mua NVL để sử dụng cho XDCB), tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và các khoản tiền chi khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; Các khoản tiền chi trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính, trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, cổ tức và lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu và các khoản tiền chi khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần chi tiền), sổ kế toán các tài khoản phải thu và đi vay (chi tiết tiền đi vay nhận được hoặc thu nợ phải thu chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 331, các TK phản ánh hàng tồn kho. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… mà doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền trả cho người lao động), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 334 (chi tiết số đã trả bằng tiền) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền lãi vay đã trả (Mã số 04)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
- Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền lãi vay đã trả trong kỳ được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
- Trường hợp số lãi vay đã trả trong kỳ vừa được vốn hóa, vừa được tính vào chi phí tài chính thì kế toán căn cứ tỷ lệ vốn hóa lãi vay áp dụng cho kỳ báo cáo để xác định số lãi vay đã trả của luồng tiền từ hoạt động kinh doanh và luồng tiền hoạt động đầu tư.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Thuế TNDN đã nộp (Mã số 05)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền thuế TNDN đã nộp cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác của hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ…
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 133, 141, 138 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo đã được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;…
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 811, 138, 333, 338, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
- Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
- Mã số 20 = Mã số 01 Mã số 02 Mã số 03 Mã số 04 Mã số 05 Mã số 06 Mã số 07.
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B03 – DNN |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm …
Đơn vị tính: ………….
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Lợi nhuận trước thuế | 01 | |||
2. Điều chỉnh cho các khoản | 02 | |||
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | 03 | |||
– Các khoản dự phòng | 04 | |||
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 05 | |||
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | 06 | |||
– Chi phí lãi vay | 07 | |||
– Các khoản điều chỉnh khác | 08 | |||
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | 09 | |||
– Tăng, giảm các khoản phải thu | 10 | |||
– Tăng, giảm hàng tồn kho | 11 | |||
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) | 12 | |||
– Tăng, giảm chi phí trả trước | 13 | |||
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh | 14 | |||
– Tiền lãi vay đã trả | 15 | |||
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 16 | |||
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 17 | |||
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 18 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác | 21 | |||
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác | 22 | |||
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 23 | |||
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 24 | |||
5.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 25 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | |||
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | |||
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | |||
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ gốc thuê tài chính | 34 | |||
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 35 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | |||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | |||
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 506061) |
70 |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
Lập, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số chỉ tiêu”.
(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
(1) – Lợi nhuận trước thuế – Mã số 01
Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (***).
(2) – Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCĐ – Mã số 02
- Chỉ tiêu này phản ánh số khấu hao TSCĐ đã trích được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và sổ kế toán các Tài khoản có liên quan.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.
Các khoản dự phòng – Mã số 03
- Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng giảm giá đã lập được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”, “Dự phòng phải thu khó đòi”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Trường hợp các khoản dự phòng nêu trên được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo thì được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện – Mã số 04
- Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính”, chi tiết phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo hoặc sổ kế toán Tài khoản “Chi phí tài chính”, chi tiết phần lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ báo cáo được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện, hoặc được cộng () vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện.
Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư – Mã số 05
- Chỉ tiêu này phản ánh lãi/lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm lãi/lỗ từ việc thanh lý TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn mà doanh nghiệp mua và nắm giữ vì mục đích đầu tư, như: Lãi/lỗ bán bất động sản đầu tư, lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi/lỗ từ việc mua và bán lại các công cụ nợ (Trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu); Cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (không bao gồm lãi/lỗ mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại).
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính”, “Thu nhập khác” và sổ kế toán các Tài khoản “Chi phí tài chính”, “Chi phí khác”, chi tiết phần lãi/lỗ được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lãi hoạt động đầu tư và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***) ; hoặc được cộng () vào chỉ tiêu trên, nếu có lỗ hoạt động đầu tư.
Chi phí lãi vay – Mã số 06
- Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, chi tiết chi phí lãi vay được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan, hoặc căn cứ vào chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”.
(3) – Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động – Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh luồng tiền được tạo ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các khoản mục thu nhập và chi phí không phải bằng tiền.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào lợi nhuận trước thuế TNDN cộng () các khoản điều chỉnh.
Mã số 08 = Mã số 01 Mã số 02 Mã số 03 Mã số 04 Mã số 05 Mã số 06
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (***).
Tăng, giảm các khoản phải thu – Mã số 09
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (chi tiết “Phải thu của khách hàng”), Tài khoản “Phải trả cho người bán” (chi tiết “Trả trước cho người bán”), các Tài khoản “Phải thu nội bộ”, “Phải thu khác”, “Thuế GTGT được khấu trừ” và Tài khoản “Tạm ứng” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, như: Phải thu về tiền lãi cho vay, phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia, phải thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư…
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Tăng, giảm hàng tồn kho – Mã số 10
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản hàng tồn kho (Không bao gồm số dư của Tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”).
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Tăng, giảm các khoản phải trả – Mã số 11
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các Tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động kinh doanh, như: Tài khoản “Phải trả cho người bán” (Chi tiết “Phải trả cho người bán”), Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Chi tiết “Người mua trả tiền trước”), các Tài khoản “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, “Phải trả công nhân viên”, “Chi phí phải trả”, “Phải trả nội bộ”, “Phải trả, phải nộp khác”. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả về thuế TNDN phải nộp, các khoản phải trả về lãi tiền vay, các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư (như mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua bất động sản đầu tư, mua các công cụ nợ…) và hoạt động tài chính (Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn…).
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Tăng, giảm chi phí trả trước – Mã số 12
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các Tài khoản “Chi phí trả trước” và “Chi phí trả trước dài hạn” trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Tiền lãi vay đã trả – Mã số 13
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (phần chi tiền) để trả các khoản tiền lãi vay, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần trả tiền lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Chi phí trả trước”, “Chi phí trả trước dài hạn”, “Chi phí tài chính”, “Xây dựng cơ bản dở dang”, “Chi phí sản xuất chung” và “Chi phí phải trả” (chi tiết số tiền lãi vay trả trước, tiền lãi vay phát sinh trả trong kỳ này hoặc số tiền lãi vay phát sinh trong các kỳ trước và đã trả trong kỳ này).
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp – Mã số 14
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, (phần chi tiền nộp thuế TNDN), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần đã nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thuế TNDN phải nộp” (chi tiết số tiền đã chi để nộp thuế TNDN trong kỳ báo cáo).
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh – Mã số 15
- Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền thu được do nhận ký cược, ký quỹ, tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền thu từ nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án (nếu có); Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của doanh nghiệp; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp… trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh – Mã số 16
- Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14, như: Tiền đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản đã nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án; Tiền chi nộp các quỹ lên cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới… trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 20
- Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (***).
- Mã số 20 = Mã số 08 Mã số 09 Mã số 10 Mã số 11 Mã số 12 Mã số 13 Mã số 14 Mã số 15 Mã số 16
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp trực tiếp)
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B03 – DNN |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | |||
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ | 02 | |||
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | |||
4. Tiền lãi vay đã trả | 04 | |||
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 05 | |||
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | |||
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | |||
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | |||
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | |||
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | |||
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | |||
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | |||
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | |||
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | |||
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | |||
4. Tiền trả nợ gốc vay | 34 | |||
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | |||
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | |||
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 203040) | 50 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | |||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | |||
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 506061) |
70 |
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
Lập, ngày … tháng … năm … |
Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp trực tiếp)
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, tài khoản 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 511, 131 hoặc các tài khoản 515, 121 chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh.
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 Có tài khoản 511 3331 131 121
– Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã số 02)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu và đi vay sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 331, các TK hàng tồn kho. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (…)
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 Nợ tài khoản 331 151 152 153 154 155 156 157 158
– Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản 334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm (…).
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 Nợ tài khoản 334
– Tiền lãi vay đã trả (Mã số 04)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán tài khoản 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 335 Tài khoản 635 242 và TK liên quan khác
– Thuế TNDN đã nộp (Mã số 05)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán tài khoản 3334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 3334
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, tài khoản 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 711, tài khoản 133, 141, tài khoản 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 Có tài khoản 711 tài khoản 133 Tài khoản 141 Tài khoản 244và các TK liên quan khác
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 811 161 244 333 338 344 352 353 356 và các tài khoản liên quan khác
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
- Mã số 20 = Mã số 01 Mã số 02 Mã số 03 Mã số 04 Mã số 05 Mã số 06 Mã số 07
- Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…)
– Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu, sổ kế toán tài khoản 3411, sổ kế toán tài khoản 331 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 211, 213, 217, 241 trong kỳ báo cáo.
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 211 Tài khoản 213 Tài khoản 217 241 Tài khoản 331 3411
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác.
- Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 711, 5117, 131
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ tài khoản 111 112 113 Có tài khoản 711 5117 131
- Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 632, 811.
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111, 112, 113 Nợ tài khoản 632, 811.
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi và ghi bằng số dương nếu số tiền thực thu lớn hơn thực chi.
– Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán tài khoản 128, Tài khoản 171 trong kỳ báo cáo.
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 128 Tài khoản 171
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản 128 , 171 trong kỳ báo cáo.
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ TK 111 112 113 Có TK 128 171
– Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 221, 222, 2281, 331 trong kỳ báo cáo.
- Doanh nghiệp lấy số liệu từ các tài khoản đối ứng như sau: Có tài khoản 111 112 113 Nợ tài khoản 221 222 2281 331
- Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác (Mã số 26)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, đối ứng với sổ kế toán các tài khoản 221, 222, 2281, 131 trong kỳ báo cáo.
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số B03 – DNN |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Lợi nhuận trước thuế | 01 | |||
2. Điều chỉnh cho các khoản | ||||
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT | 02 | |||
– Các khoản dự phòng | 03 | |||
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | 04 | |||
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | 05 | |||
– Chi phí lãi vay- Các khoản điều chỉnh khác | 0607 | |||
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | 08 | |||
– Tăng, giảm các khoản phải thu | 09 | |||
– Tăng, giảm hàng tồn kho | 10 | |||
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) | 11 | |||
– Tăng, giảm chi phí trả trước | 12 | |||
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh | 13 | |||
– Tiền lãi vay đã trả | 14 | |||
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 15 | |||
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 16 | |||
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 17 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | |||
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | |||
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | |||
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | |||
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | |||
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | |||
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | |||
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | |||
3. Tiền thu từ đi vay | 33 | |||
4. Tiền trả nợ gốc vay | 34 | |||
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | |||
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | |||
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 203040) | 50 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ | 60 | |||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | |||
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 506061) | 70 |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
Lập, ngày … tháng … năm … |
Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
– Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01)
- Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Nếu doanh nghiệp bị lỗ thì ghi trong ngoặc đơn (…).
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (Mã số 02)
- Nếu doanh nghiệp tách riêng được số khấu hao còn nằm trong hàng tồn kho và số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thì chỉ tiêu chỉ bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ;
- Nếu doanh nghiệp không thể tách riêng được số khấu hao còn nằm trong hàng tồn kho và khấu hao số đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thì thì chỉ tiêu này bao gồm số khấu hao đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng với số khấu hao liên quan đến hàng tồn kho chưa tiêu thụ;
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” ghi dương trên chỉ tiêu này
– Các khoản dự phòng (Mã số 03)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản và dự phòng phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
- Nếu tổng số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng lớn hơn tổng số dư đầu kỳ thì được cộng vào chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ghi dương trên chỉ tiêu này.
- Nếu tổng số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng lớn hơn tổng số dư đầu kỳ thì được trừ vào chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ghi âm trên chỉ tiêu này.
– Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Mã số 04)
- Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ Tài khoản 4131 đối ứng với Tài khoản 515 hoặc Tài khoản 635.
- Nếu lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào Tài khoản 515 thì được cộng vào chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ghi dương trên chỉ tiêu này.
- Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào Tài khoản 635 thì được trừ vào chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ghi âm trên chỉ tiêu này.
– Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 5117,Tài khoản 515, Tài khoản 711, Tài khoản 632, Tài khoản 635, Tài khoản 811 và các tài khoản khác có liên quan.
- Nếu hoạt động đầu tư lãi thì được cộng vào chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ghi dương trên chỉ tiêu này.
- Nếu hoạt động đầu tư lỗ thì được trừ vào chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ghi âm trên chỉ tiêu này.
– Chi phí lãi vay (Mã số 06)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán Tài khoản 635 đối ứng với chỉ tiêu “Chi phí lãi vay” trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” doanh nghiệp ghi dương chỉ tiêu này.
– Các khoản điều chỉnh khác (Mã số 07)
- Chỉ tiêu này phản ánh số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 356, Tài khoản 357.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ trích lập thêm các Quỹ hoặc được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ hoàn nhập các quỹ.
– Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08)
- Mã số 08 = Mã số 01 Mã số 02 Mã số 03 Mã số 04 Mã số 05 Mã số 06 Mã số 07.
- Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu như: Tài khoản 131, Tài khoản 136, Tài khoản 138, Tài khoản 133, Tài khoản 141, Tài khoản 244, Tài khoản 331 (chi tiết số trả trước cho người bán) trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ Mã số 08 nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu Mã số 08 nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho không bao gồm số dư của tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
- Trường hợp doanh nghiệp bóc tách riêng được số khấu hao TSCĐ còn nằm trong hàng tồn kho và khấu hao số đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ (chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ” – mã số 02 chỉ bao gồm số khấu hao TSCĐ đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ) thì chỉ tiêu này không bao gồm số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ);
- Trường hợp doanh nghiệp không thể bóc tách riêng được số khấu hao TSCĐ còn nằm trong hàng tồn kho và khấu hao số đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ (chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ” – mã số 02 bao gồm cả số khấu hao TSCĐ liên quan đến hàng tồn kho chưa tiêu thụ) thì chỉ tiêu này bao gồm cả số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ).
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu Mã số 08 nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào chỉ tiêu Mã số 08 nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả như: Tài khoản 331, Tài khoản 333, Tài khoản 334, Tài khoản 335, Tài khoản 336, Tài khoản 337, Tài khoản 338, Tài khoản 344, Tài khoản 131 (chi tiết người mua trả tiền trước).
- Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN phải nộp (phát sinh Có Tài khoản 3334), lãi tiền vay phải trả (phát sinh Có Tài khoản 335, chi tiết lãi vay phải trả).
- Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu Mã số 08 nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu Mã số 08 nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của Tài khoản 242 trong kỳ báo cáo trên cơ sở đã loại trừ khoản chi phí trả trước liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu Mã số 08 nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu Mã số 08 nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh (Mã số 13)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của Tài khoản 121 “Chứng khoán kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào chỉ tiêu Mã số 08 nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu Mã số 08 nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền lãi vay đã trả (Mã số 14)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113; sổ kế toán các tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán Tài khoản 335, Tài khoản 635, Tài khoản 242 và các Tài khoản liên quan khác.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu Mã số 08 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Thuế TNDN đã nộp (Mã số 15)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ đối ứng các tài khoản: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113, Nợ Tài khoản 3334.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu Mã số 08 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 đối ứng với sổ kế toán các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được cộng () vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động” Mã số 08
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17)
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo.
- Số liệu chỉ tiêu này được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
- Mã số 20 = Mã số 08 Mã số 09 Mã số 10 Mã số 11 Mã số 12 Mã số 13 Mã số 14 Mã số 15 Mã số 16 Mã số 17
– Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ Tài khoản 211, Tài khoản 213, Tài khoản 217, Tài khoản 241, Tài khoản 331, Tài khoản 3411
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác.
- Số tiền thu được lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Có Tài khoản 711, Tài khoản 5117, Tài khoản 131
- Số tiền chi được lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ Tài khoản 632, Tài khoản 811.
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi và ghi bằng số dương nếu số tiền thực thu lớn hơn thực chi.
– Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ Tài khoản 128, Tài khoản 171
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Có Tài khoản 128, Tài khoản 171
– Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ Tài khoản 221, Tài khoản 222, Tài khoản 2281, Tài khoản 331
- Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác (Mã số 26)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Có Tài khoản 221, Tài khoản 222, Tài khoản 2281, Tài khoản 131
– Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Có Tài khoản 515.
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)
- Mã số 30 = Mã số 21 Mã số 22 Mã số 23 Mã số 24 Mã số 25 Mã số 26 Mã số 27
– Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: NợTài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Có Tài khoản 411
– Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành (Mã số 32)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ Tài khoản 411, Tài khoản 419
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Nợ Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Có TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các TK liên quan khác
– Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 34)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ Tài khoản 171, Tài khoản 3411, Tài khoản 3431, Tài khoản 3432, Tài khoản 41112 và các TK liên quan khác.
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền trả nợ gốc thuê tài chính (Mã số 35)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ TK 3412
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các tài khoản đối ứng như sau: Có Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 Nợ Tài khoản 421, Tài khoản 338
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)
- Mã số 40 = Mã số 31 Mã số 32 Mã số 33 Mã số 34 Mã số 35 Mã số 36.
– Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)
- Mã số 50 = Mã số 20 Mã số 30 Mã số 40.
- Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)
- Chỉ tiêu này được lấy từ số liệu trên chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).
– Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản 111, Tài khoản 112, Tài khoản 113 , Tài khoản 128 và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền đối ứng với sổ kế toán chi tiết TK 4131 trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.
– Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
- Mã số 70 = Mã số 50 Mã số 60 Mã số 61.
- Chỉ tiêu này phải khớp với chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).