Biên bản chứng nhận, Biên bản chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Biên bản chứng nhận ban hành kèm theo Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Mẫu số: 04/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BB-CN |
|
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Hôm nay, hồi …… giờ …. ngày …. tháng ….. năm ……….. Tại ………………..
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………………. Đơn vị: …………………..
2. Ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………………. Đơn vị: …………………..
Với sự chứng kiến của:
a) Ông (bà): ………………. Năm sinh: ………………………… Quốc tịch: ………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………..
b) Ông (bà): ………………………. Năm sinh: ………………………… Quốc tịch: …………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: ……………. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ………..
Chứng nhận rằng:[2] ………………………………………………………………………..
Biên bản kết thúc vào hồi …….. giờ ……… ngày …. tháng ……. năm ………..
Biên bản được lập thành ……….. bản; mỗi bản gồm …………. trang; có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho ……………………………… 01 bản. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[3] ………………………………………………………..
NGƯỜI CHỨNG NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi nội dung sự việc cần chứng nhận;
[3] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.