Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945-1954, Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945-1954 được Tài Liệu Học Thi sưu tầm gửi đến các bạn
Với mong muốn cung cấp cho các bạn học sinh lớp 12 nhiều tài liệu học tập hữu ích dành cho môn Lịch sử. Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945-1954. Hi vọng, đây sẽ là hành trang hữu ích giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học nhằm đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra cũng như chinh phục kỳ thi THPT quốc gia 2018 đạt kết quả cao nhất.
220 câu trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam từ năm 1954-1975 (có đáp án)
1260 câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử ôn thi THPT quốc gia 2017 (Có đáp án)
400 câu trắc nghiệm Lịch sử thế giới giai đoạn 1945 – 2000 (Có đáp án)
201 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Chương 3
Câu 1. Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9- 1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.
C. Âm mưu của Tưởng và Pháp.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
Câu 2. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1-6-1946. Hà Nội. B. Ngày 2-3-19 46. Hà Nội.
C. Ngày 12-11-1946. Tân Trào – Tuyên Quang. D. Ngày 20-10-1946. Hà Nội.
Câu 3. Câu nào dưới đây thuộc lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói?
A. “Không một tất đất bỏ hoang”.
B. “Tất đất, tất vàng”.
C. “Tăng gia sản xuất, Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 4. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. “Ngày đồng tâm”. B. “Tuần lễ vàng”,
C. “Quỹ độc lập”. D. Câu B và C đúng.
Câu 5. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau đây:
A. Đến đầu tháng 3-1946 , riêng Bắc Bộ có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
B. Đến đầu tháng 3-1946, riêng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
C. Đến dầu tháng 3-1946, riêng Bác Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
D. Đến đầu tháng 3-1946 , riêng Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
Câu 6. Cao uỷ Pháp ở Đông Dương trong thời kì từ cuối năm 1 945 đến 1947 là ai?
A. Lơ-cơ-léc. B. Bô- la-éc. C. Đác-giăng-li-ơ. D. Rơ-ve.
Câu 7. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2 – 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 – 9 – 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 – 12 – 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
Câu 8. Trước ngày 6-3- 1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
D. Câu A và B đúng.
Câu 9. Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ ngày 6 – 3 – 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là gì?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Câu A và B đúng.
Câu 10. Tạm ước 14 – 9 – 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi trên nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về ch ính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
Câu 11. Chủ tịch Hồ Ch í Minh kí Tạm ước 14 – 9 – 1946 với Chính phủ Pháp tại đâu?
A. Thành phố Đà Lạt. B. Phông – ten – blô.
C. Pa-ri. D. Thủ đô Hà Nội.
Câu 12. Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của …….. để chống lại ta”.
A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.
B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp.
D. Đế quốc Pháp cấu kết với Anh.
Câu 13. Hãy chọn nội dung ở cột B cho phù hợp với cột A sau đây:
A |
B |
1. Giải quyết khó khăn về kinh tế |
A. “Tuần lễ vàng Quỹ độc lập”. |
B. “Ngày đồng tâm”. |
|
C. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất nhanh! Tăng gia sản xuất nữa!” |
|
2. Giải quyết khó khăn về tài chính |
D. Phát hành tiền giấy bạc Việt Nam (31-1-1946). |
E. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Tưởng. |
|
G. Thực hiện giảm tô 25%. |
|
H. Khoán ruộng đất cho nôn g dân cày cấy. |
|
I. Lập ngân hàng quốc gia Việt Nam. |
Câu 14. Hãy ghi nội dung của các sự kiện lịch sử cho phù hợp với thời gian cho sẵn dưới đây:
TT |
Thời gian |
Nội dung |
1 |
23 – 9 – 1945 |
……………………………………………… …………………. |
2 |
6 – 1 – 1946 |
……………………………………………… …………………. |
3 |
6 – 3 – 1946 |
……………………………………………… …………………. |
Câu 15. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn như thế nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng
C. Nan đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 16. Những thuận lợi cơ bản sau tháng Tám-1945 ở nước ta?
A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc,
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.
D. A, B và C đúng.
Câu 17. Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây đựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, ván hóa, quân sự, thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của:
A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tá m 1945.
C. Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945.
D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I (6-1-1946).
Câu 18. Quốc hội khóa I (6-1-1946) đã bầu được;
A. 333 đại biểu.
B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. 336 đại biểu.
Câu 19. Ngày 2-3-1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề gì?
A. Lập ra dự thảo hiến pháp đầu tiên của nước ta.
B. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngà y đầu nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. A, B và C đúng.
Câu 20. Sự kiện nào tr ong năm 1945-1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng?
A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6-1-1946.
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thành lập ủy ban hành chính các cấp.
D. A, B và C đúng.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp