Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý lớp 12 theo từng bài, Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý lớp 12 theo từng bài gồm 43 bài. Mỗi bài lại có rất nhiều câu hỏi trắc
Kỳ thi THPT quốc gia 2019 đang đến gần, Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn thí sinh bộ tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý lớp 12 theo từng bài.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý lớp 12 theo từng bài gồm 43 bài. Mỗi bài lại có rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các em học sinh lớp 12 hệ thống lại kiến thức, ôn luyện thật tốt môn Địa lý để chuẩn bị cho các bài kiểm tra 1 tiết, thi học kỳ đạt kết quả cao. Đồng thời đây sẽ là hành trang hữu ích cho các bạn bước vào kỳ thi THPT quốc gia 2019 sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
1115 câu hỏi trắc nghiệm môn Địa Lý lớp 12
BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Câu 1. Công cuộc đổi mới ở nước ta được manh nha vào năm nào.
A. 1969
B. 1996
C. 1979
D. 1997
Câu 2. Những đổi mới đầu tiên của nước ta được thực hiên trong lĩnh vực nào.
A. Công nghiệp
B. Dịch vụ
C. Nông Nghiệp
D. Ngoại thương
Câu 3. Công cuộc đổi mới của nước ta được khẳng định từ:
A. Nghị quyết 10
B. Sau chỉ thị 100
C. Sau đại hội lần V Đảng Cộng Sản
D. Sau đại hội lần VI Đảng Cộng Sản
Câu 4. Viêt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức ASEAN kể từ năm nào.
A. 1986
B. 1995
C. 1997
D. 1999
Câu 5. Nước ta từng bước thoát khỏi khủng hoảng KTXH kéo dài từ sau khi công cuộc đổi mới được triển khai, thể hiện qua:
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
B. Đời sống nhân dân cải thiện
C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp
D. Giảm phân hóa giàu nghèo
Câu 6. Sau năm 1975 kinh tế nước ta bị khủng hoảng kéo dài, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Nước ta đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh
C. Chính sách cấm vận bao vây của các thế lực thù địch
D. Cơ chế quan lieu bao cấp kéo dài quá lâu.
Câu 7. Đây là một trong ba xu thế phát triển nước ta theo con đường đổi mới:
A. Đẩy mạnh sự nghiệp CNHHĐH
B. Tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
D. Ưu tiên phát triển giáo dục
Câu 8. Hoa Kì chính thức bỏ cấm vận Việt Nam vào năm nào
A. 1990
B. 1992
C. 1994
D. 1995
Câu 9. Đây là thời kì nước ta có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn 1975-2005. A. 1980 B. 1988 C. 1995 D. 2005
Câu 10. Việt nam chính thức trở thành thành viên của WTO từ:
A. Tháng 12 năm 2005
B. Tháng 12 năm 2006
C. Tháng 11 năm 2006
D. Tháng 1 năm 2007
Câu 11. Việt Nam là thành viên cuả tổ chức nào sau đây:
A. OECD
B. NAFTA
C. APEC
D. OPEC
Câu 12. Công cuộc đổi mới đã đem lại nhiều thành tựu kinh tế xã hội to lớn, tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục, cụ thể là:
A. Sản lượng lương thực chưa đáp ứng đủ yêu cầu
B. Nền kinh tế chưa có tích lũy nội bộ
C. Lạm phát chưa được đẩy lùi
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
Câu 13. Vào đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX kinh tế nước ta bị khủng hoảng kéo dài, điều này được biểu hiện ở:
A. Sản xuất không đủ cho tiêu dùng
B. Thiếu lương thực thường xuyên
C. Lạm phát luôn ở mức 3 con số
D. Kinh tế dựa trên nông nghiệp là chủ yếu
Câu 14. Cơ cấu kinh tế nước ta vào đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, có đặc điểm:
A. Công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất, Nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất.
B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất.
C. Nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất.
D. Nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất Câu 15. Sự kiện nào có ý nghĩa lớn thể hiện xu thế hội nhập của nước ta mới diễn ra trong thế kỉ XXI là:
A. Trở thành thành viên của tổ chức ASEAN.
B. Trở thành thành viên của tổ chức APEC
C. Trở thành thành viên của tổ chức AFTA
D. Trở thành thành viên của tổ chức WTO
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:
A. 23°23’B.
B. 23°24’B.
C. 23°25’B
D. 23°26’B
Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩđộ:
A. 8°34’B.
B. 8°36’B.
C.8°37’B.
D. 8°38’B
Câu 3. Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9
Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²):
A. 331 211.
B. 331 212.
C. 331 213.
D. 331 214
Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.
B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi…
C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 6. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái.
B. Hữu Nghị.
C. Đồng Văn.
D. Lao Bảo
Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?
A. Cầu Treo.
B. Lào Cai.
C. Mộc Bài.
D. Vĩnh Xương
Câu 8. Đường bờ biển nước ta dài (km):
A. 3260.
B. 3270.
C. 2360.
D. 3460
Câu 9. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa.
B. Thổ Chu.
C. Trường Sa.
D. Câu A + C đúng
Câu 10. Nội thủy là:
A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở
B. Có chiều rộng 12 hải lí
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí
Câu 11. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 12. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải
B. Thềm lục địa
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 13. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²):
A. 1,0.
B. 2,0.
C. 3,0.
D. 4,0
Câu 14. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản
B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
Câu 15. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương
C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
Câu 16. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:
A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vời
các nước.
C. Có vị trí địa lí đặc biệt qun trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta
có:
A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng
C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới
D. Tất cả đều đúng.
Câu 18. Vùng đất là:
A. Phần đất liền giáp biển
B. Toàn bộ phần đất liền và các hãi đảo
C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. Nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết