Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 học kì 1, Mời các bạn học sinh lớp 12 tham khảo bộ đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn GDCD lớp 12 có kèm đáp án. Tài liệu này
Mời các bạn học sinh và các thầy cô giáo hãy tham khảo Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn GDCD lớp 12 học kì 1 để nắm được cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn GDCD.
Tài liệu bao gồm 3 đề kiểm tra 45 phút môn GDCD có đáp án kèm theo vừa giúp các bạn lớp 12 luyện giải đề, vừa giúp hệ thống lại kiến thức Công dân. Ngoài ra, đây cũng là tài liệu hữu ích giúp các thầy cô có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị ra đề cho kì thi giữa học kì 1 lớp 12 sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề kiểm tra 45 phút lớp 12 môn GDCD
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)
Câu 1: Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A. xã hội nào thì pháp luật ấy
B. pháp luật áp dụng cho toàn xã hội
C. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện
D. sự phát triển của xã hội
Câu 2: Nếu quản lý xã hội mà không có pháp luật thì xã hội như thế nào?
A. Mọi người sẽ tự giác thực hiện các quy phạm đạo đức
B. Xã hội sẽ không ổn định và phát triển
C. Sẽ ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật là quá trình
A. Thực hiện pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Triển khai pháp luật
Câu 4: Đặc trưng của pháp luật gồm có
A. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về hình thức
B. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực và tính trách nhiệm
C. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực chặt chẽ
D. thể hiện tính quyền lực của nhà nước
Câu 5: Chị T đã chia tay với anh P sau một thời gian yêu nhau. Sau đó P đã dùng những hình ảnh “mặn nồng” trước đây khi còn yêu nhau để tống tiền T và đe dọa nếu T không đáp ứng yêu cầu, thì sẽ cho phát tán hình ảnh lên mạng xã hội. Trong trường hợp này chị T phải làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Bí mật báo công an giải quyết.
B. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của P.
C. Im lặng và đáp ứng yêu cầu của P
D. Thuê nhóm xã hội đen giải quyết.
Câu 6: Trong quản lý xã hội cần phải sử dụng
A. Coi trọng pháp luật xem nhẹ đạo đức
B. Pháp luật
C. Đạo đức
D. Cả pháp luật và đạo đức
Câu 7: Bình đẳng trước pháp luật nghĩa là gì?
A. Không phân biệt đối xử với tất cả mọi người.
B. Không phân biệt giàu nghèo, địa vị trong xã hội.
C. Không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Không phan biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.
Câu 8: Pháp luật có tính phổ biến vì
A. pháp luật phải đi vào đời sống của mọi tầng lớp nhân dân
B. pháp luật phải được mọi người tuân thủ
C. pháp luật là những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người
D. pháp luật phải được phổ biến rộng rãi cho mọi người
Câu 9: Tác dụng của pháp luật đối với đạo đức biểu hiện như thế nào?
A. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ đạo đức.
B. Pháp luật được hình thành trên cơ sở đạo đức.
C. Pháp luật là điều kiện để bảo vệ đạo đức.
D. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức
Câu 10: Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự thì phải chịu trách nhiệm
A. Dân sự
B. Hình sự
C. Kỷ luật
D. Hành chính
Câu 11: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những gì mà pháp luật cho phép làm là
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
Câu 12: Bình đẳng trước pháp luật là quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi.
A. dân tộc, tôn giáo, đảng phái.
B. dân tộc và địa vị xã hội.
C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
D. nam, nữ. dân tộc, tôn giáo.
Câu 13: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng
A. đưa những quy phạm pháp luật.
B. đưa những phong tục tập quán
C. đưa những quy tắc có tính cưỡng chế.
D. đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến.
Câu 14: Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự là hành vi
A. Vi phạm dân sự
B. Vi phạm kỷ luật
C. Vi phạm hành chính
D. Vi phạm hình sự
Câu 15: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đâu?
A. Thực tiễn đời sống xã hội
B. Ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội
C. Nội dung của Hiến pháp đã ban hành
D. Phong tục tập quán của nhân dân
Câu 16: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. Thi hành pháp luật
B. Áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
Câu 18: Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý, Nhà nước cần
A. có biện pháp xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
B. không ngừng đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật.
C. không ngừng nâng cao sự hiểu biết của công dân về pháp luật
D. tăng cường các biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật.
Câu 19: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ là hành vi vi phạm.
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Kỷ luật
D. Dân sự
Câu 20: Anh K đánh anh L gây thương tích, Tòa xử buộc anh K phải bồi thường cho anh L là 8 triệu đồng tiền viện phí. Anh K đã vi phạm.
A. Pháp luật dân sự
C Pháp luật hình sự
D. Kỷ luật.
B. Pháp luật hành chính
Câu 21: Học sinh Y và học sinh S bị Hội đồng kỷ luật nhà trường ra quyết định kỷ luật cảnh cáo toàn trường, vì đã đánh nhau trong giờ ra chơi. Trong trường hợp này Y và S đã phải chịu trách nhiệm.
A. Hành chính
B. Dân sự
C. Kỷ luật
D. Hình sự
Câu 22: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm (đều 19 tuổi) đã bị công an xã G bắt vì tội đánh bài ăn tiền. Ông trưởng công an xã đã ký quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Huy, Tuấn. Lâm là cháu ông Chủ tịch xã G nên không bị xử phạt, chỉ nhắc nhở rồi cho về.
A. Không đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân.
B. Phù hợp với quy định của pháp luật.
C. Không đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ của công dân.
D. Vừa có lý vừa có tình và có thể chấp nhận được.
Câu 23: Nhân viên A tự ý nghỉ việc 03 ngày không có lý do và không xin phép công ty. Trong trường hợp này, A đã vi phạm
A. Dân sự
B. Hình sự
C. Kỷ luật
D. Hành chính
Câu 24: Pháp luật phải được hiểu là
A. hệ thống pháp lý của Nhà nước
B. những quy định của nhà nước bắt mọi người phải thực hiện
C. hệ thống những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước
D. những chỉ thị của nhà nước đối với công dân
Câu 25: N 21 bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh N đã đánh gãy tay H gây tổn hại sức khỏe 30%. Hành vi của Nhà vi phạm phạm luật.
A. Hành chính
B. Không vi phạm
C. Hình sự
D. Dân sự
Câu 26: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. pháp luật khi ban hành bắt buộc phải thực hiện
B. pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước
C. pháp luật là những quy định mang tính bắt buộc
D. Pháp luật là ý chí của một giai cấp nhất định
Câu 27: Thực hiện pháp luật gồm những hình thức cơ bản nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật, triển khai pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng pháp luật
B. Triển khai pháp luật, tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng pháp luật
C. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, vận dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật
Câu 28: Pháp luật Việt Nam do cơ quan hoặc cấp nào ban hành?
A. Nhà nước xây dựng, ban hành
B. Thủ tường chính phủ xây dựng, ban hành
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao xây dựng, ban hành
D. Chủ tịch nước xây dựng, ban hành
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
T (20 tuổi) là thanh niên hư hỏng nghiện ma túy, không có tiền mua ma túy T đã nảy sinh ý định cướp xe máy, T tìm được M 15 tuổi, bỏ học lên thành phố kiếm việc làm sống qua ngày. Hai tên đã lên kế hoạch đi cướp xe, chúng giả vờ thuê xe ôm đến chỗ đường vắng, dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm chết người lái xe.
Căn cứ vào hành vi phạm tội tòa án đã tuyên phạt tử hình T, còn M bị phạt 10 năm tù giam. Gia đình T cho rằng tòa án xử như vậy là không công bằng vì cả hai đều tham gia vụ giết người ấy.
1. Theo em thắc mắc của gia đình T là đúng hay sai? Vì sao? (2 điểm)
2. Từ tình huống trên em hiểu thế nào là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí? (1 điểm)
……………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết