Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt (Có đáp án), Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt dành cho quý thầy cô và các bạn học
Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt dành cho các bạn học sinh tiểu học đang ôn tập chuẩn bị ôn tập cho kỳ thi học kì 1. Thông qua tài liệu này sẽ giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.
Xem Tắt
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5
MÔN TOÁN
Câu 1 (1 điểm). Em hãy thực hiện theo yêu cầu:
a/ Số7,04 được đọc là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b/ “Chín phẩy chín trăm hai mươi chín” được viết là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số thập phân có 2 thành phần:
A/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy.
B/ Phần nguyên đứng sau dấu phẩy, phần thập phân đứng trước dấu phẩy.
C/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần phân số thập phân đứng sau dấu phẩy.
D/ Phần nguyên đứng sau dấu phẩy, phần phân số đứng trước dấu phẩy.
Câu 3 (1 điểm).
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân.
Câu 4 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số 938,275, giá trị của chữ số 7 là:
A/ 7 phần nghìn B/ 7 chục.
C/ 7 phần mười D/ 7 phần trăm.
Câu 5 (1 điểm). So sánh các số thập phân sau:
7,9 . . . .8,2 12,56 . . . .12,57
12 . . . .12,0 0,56 . . . . 0,57
Câu 6 (1 điểm). Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 3,66; 6,4; 6,3; 3,63.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 7(1 điểm). Viết số thích hợp vào ô trống.
9 m 6 dm = . . . . . . . . . . . .m
4 tấn 129 Kg = . . . . . . . . . tấn
Câu 8 (1 điểm). Tính.
Câu 9 (1 điểm). Mua 6m vải hết 180000 đồng. Hỏi mua 24 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (1 điểm). Người ta dùng gạch để lát nền 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để lát cả căn phòng. Biết giá tiền 1m2 gạch là 96 000 đồng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018
Câu 1 (1 điểm). Em hãy thực hiện theo yêu cầu:
a/ Số 7,04 được đọc là: Bảy phẩy không bốn.
b/ “Chín phẩy chín trăm hai mươi chín” được viết là: 9,929.
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số thập phân có 2 thành phần:
A/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy.
Câu 3 (1 điểm).
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân.
Câu 4 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Số 938,275, giá trị của chữ số 7 là:
D/ 7 phần trăm.
Câu 5 (1 điểm). So sánh các số thập phân sau:
7,9 < 8,2 12,56 < 12,57
12 = 12,0 0,56 < 0,57
Câu 6 (1 điểm). Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 3,66; 6,4; 6,3; 3,63.
3,63 ; 3,66; 6,3; 6,4.
Câu 7(1 điểm). Viết số thích hợp vào ô trống.
9 m 6 dm = 9,6 m
4 tấn 129 Kg = 4,129 tấn
Câu 8 (1 điểm). Tính.
Câu 9 (1 điểm). Mua 6m vải hết 180000 đồng. Hỏi mua 24 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?
Bài giải:
Số tiền mua 1 m vải là
180000 : 6 = 30000 (đồng)
Số tiền mua 24 m vải là
30 000 x 24 = 72 000 (đồng)
Đáp số: 72 000 đồng
* Có thể giải theo cách khác
Câu 10 (1 điểm). Người ta dùng gạch để lát nền 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để lát cả căn phòng. Biết giá tiền 1m2 gạch là 96 000 đồng.
Bài giải:
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là.
5 x 4 = 20 (m2)
Số tiền mua gạch để lát hết căn phòng đó.
96 000 x 20 = 1. 920. 000 (đồng)
Đáp số: 1. 920. 000 đồng
MÔN TIẾNG VIỆT
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1) Kiểm tra đọc thành tiếng
– Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
– Nội dung kiểm tra đọc: Học sinh đọc 1 đoạn văn ( hoặc thơ) khoảng 120 chữ thuộc các chủ điểm đã học (GHKI) và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu (GV lựa chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). Trả lời nội dung bài đọc.
2) Kiểm tra đọc – hiểu:
Đọc thầm bài:
Những người bạn tốt ( Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 – Tập 1, trang 64)
Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: A-ri- ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước nào?
- Nước Hi Lạp cổ.
- Nước Hi Lạp.
- Nước Ấn Độ.
Câu 2: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
- Vì bọn cướp biển muốn giết ông.
- Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết ông.
- Vì ông biết đã có đàn cá heo cứu mình.
Câu 3: Sự việc nào cho thấy A-ri-ôn là người rất say mê ca hát ?
- Tham gia cuộc thi ca hát ở Xi-xin.
- Xin được hát bài hát mình yêu thích trước khi buộc phải chết.
- Nhảy xuống biển trong lúc đang hát đoạn mê say nhất.
Câu 4: Cá heo có những phẩm chất gì đáng yêu, đáng quý ?
- Cá heo biết làm xiếc, thích múa hát trên biển.
- Cá heo thích con người hát và biểu diễn cho chúng xem.
- Cá heo yêu thích ca hát, biết thưởng thức giọng hát hay và biết cứu giúp người trong lúc gặp nạn trên biển.
Câu 5: Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu dưới đây:
- Xấu người đẹp nết.
- Trên kính dưới nhường.
- Chết vinh còn hơn sống nhục.
Câu 6: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là cặp từ đồng nghĩa ?
- Kinh đô – Thủ đô
- Thông minh – ngu dốt
- Hành trình – hành động
Câu 7: Đặt câu với một trong hai từ đồng nghĩa em vừa tìm được.
II. Kiểm tra viết:
1) Chính tả: (Nghe – viết)
Bài: Kì diệu rừng xanh TV5. Tập 1 –Trang 75
Viết từ: “ Nắng trưa…. ….cảnh mùa thu.” (25 phút)
2) Tập làm văn: (30 phút)
Đề bài: Hãy tả lại ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIẾT LỚP 5
I. KT ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
Câu 1. ý a Câu 2. ý b
Câu 3. ý b Câu 4. ý c
Câu 5: (1 điểm)
Gạch chân đúng dưới các cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu được 0,25 điểm
- xấu – đẹp
- trên – dưới
- chết – sống; vinh – nhục
Câu 6: Tìm đúng cặp từ đồng nghĩa (1 điểm).
Kinh đô – Thủ đô
Câu 8: Đặt đúng câu với một trong cặp từ đồng nghĩa vừa tìm được (1 điểm).
II. KT VIẾT
1) Chính tả: (5 điểm)
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm.
– Hai lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa…) trừ 1 điểm.
– Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
– Mở bài: 0,5 điểm
– Thân bài: Tả đúng theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ chính xác, có hình ảnh, có cảm xúc, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả, rõ ràng, sạch sẽ. (4 điểm)
– Kết luận: 0,5 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, trình bày mà GV có thể cho các mức điểm cho phù hợp: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5)
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp