Bộ đề thi giữa học kì I môn Hóa học lớp 12 năm 2020 – 2021, Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm
Với mong muốn đem đến cho các bạn lớp 12 có thêm nhiều tài liệu ôn thi giữa học kì I, Tài Liệu Học Thi giới thiệu Bộ đề thi giữa học kì I môn Hóa học lớp 12 năm 2020 – 2021.
Tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Ngoài ra, quý thầy cô có thể tham khảo mẫu đề này để làm đề cương ôn tập và kiểm tra cho học sinh tiết kiệm thời gian soạn giáo án và soạn đề thi. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 lớp 12 môn Hóa học
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5 , Ag = 108.
Câu 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit?
C2H5NH2.
B. HCOONH4.
C. H2NCH2COOH
D. CH3COOC2H5.
Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2.
B. CnH2n+1O2.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n-2O2.
Câu 3: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOC3H7.
Câu 4: Đồng phân của glucozơ là
A. Fructozơ.
B. Amilozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 6: Saccarozơ và tinh bột đều có phản ứng
A. Cộng H2(Ni, to).
B. Thủy phân.
C. Với Cu(OH)2.
D. Tráng bạc.
Câu 7: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. C2H4O2.
D. (C6H10O5)n.
Câu 8: Este metyl propionat có công thức là
A. HCOOCH3
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 9: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3–CH(CH3)–NH2.
B. CH3–NH–C2H5.
C. CH3–N(CH3)–CH3.
D. C6H5–NH2.
Câu 10: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. Trùng hợp.
B. Este hóa.
C. Xà phòng hóa
D. Trùng ngưng.
Câu 11: Một số este được dùng trong hương liệu, mỹ phẩm, bột giặt là nhờ các este:
A. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
B. Đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
C. Có mùi thơm, an toàn cho người.
D. Là chất lỏng dễ bay hơi.
Câu 12: Metyl axetat được điều chế từ
A. CH3COOH và C2H5OH.
B. CH3COOH và C2H2.
C. CH3COOH và CH3OH.
D. HCOOH và CH3OH.
Câu 13: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. Metylamin.
B. Glyxin.
C. Glucozơ.
D. Anilin.
Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Este.
D. Amin.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amin là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn máy móc không cùng thành phần nguyên tố.
C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
D. Xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là C17H35COOH và glixerol.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein phản ứngđượcvới nước brom.
B. Este etylfomat có tham gia phảnứng tráng bạc.
C. Ở điều kiện thường, tristearin làchấtlỏng.
D. Thủy phâneste etyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol etylic.
Câu 19: Đun nóng m gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,2 gam kết tủa Ag. Giá trị m là
A. 36.
B. 64,8.
C. 72.
D. 32,4.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 41,44 gam este đơn chức no mạch hở X thu được 73,92 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C5H10O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.
Câu 21: Ðể sản xuất 207,9 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenlulozơ thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là
A. 245,00 kg.
B. 81,66 kg.
C. 23,81 kg
D. 198,45kg.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. /Anilin có tính bazơyếuvà làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
B. C2H5N(CH3)2là amin bậc ba.
C. Để khử mùi tanh của cá do các amin gây ra, người ta có thể dùng giấm.
D. Trong công thứcphân tử các amin, nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
Câu 23: Hỗn hợp M gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở X, Y, Z . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được N2, 3,42 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị m là
A. 1,58.
B. 3,12.
C. 1,82.
D. 2,42.
Câu 24: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dung dịch X vào ống nghiệm trên, đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là
A. metyl axetat.
B. fructozơ.
C. anilin.
D. glyxin.
Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 206,88 gam chất béo cần vừa đủ 0,72 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 213,6 gam
B. 200,16 gam.
C. 220,56 gam.
D. 218,88 gam.
Câu 26: Lên men 1,08 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) thu được 0,3312 kg ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60 %.
B. 50 %.
C. 80%.
D. 75 %.
Câu 27: Cho m gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 77,6 gam muối. Giá trị của m là
A. 93,6.
B. 60,0.
C. 71,2.
D. 59,2.
Câu 28: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây?
A. NH3< C6H5NH2< CH3NH2 < CH3CH2NH2.
B. C6H5NH2< NH3< CH3CH2NH2 < CH3NH2.
C. C6H5NH2< NH3< CH3NH2 < CH3CH2NH2.
D. NH3< CH3CH2NH2< CH3NH2 < C6H5NH2.
Câu 29: Khi 10,56 gam este đơn chức no mạch hở X tác dụng 100 ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ), đun nóng thu được 3,84 gam ancol Y. Tên gọi của X là
A. Propyl fomat.
B. Etyl fomat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl propionat.
Câu 30: Hợp chất X là một este đơn chức chứa 37,21% oxi về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn có thể của X là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H3.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh.
Câu 32: Khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 80% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là
A. 648 gam.
B. 324 gam.
C. 360 gam.
D. 720 gam.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
C. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2ở nhiệt độ thường.
D. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.
Câu 34: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Saccarozơ và sobitol.
B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Saccarozơ và glucozơ.
D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất NaOH, C2H5OH, HCl có phản ứng với anilin.
B. Số nguyên tử H trong amin no đơn chức mạch hở luôn là số lẻ.
C. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. Hợp chấtC2H7N có 1 đồng phân amin.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn chất béo thu được sản phẩm có glixerol.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(d) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(e) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37: Cho 0,2 mol lysin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 36,7 gam.
B. 44,0 gam.
C. 43,8 gam.
D. 36,5 gam.
Câu 38: Dãy các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là:
A. Xenlulozơ, tristearin, saccarozơ, metyl fomat.
B. Xenlulozơ, glixerol, etanol, tinh bột.
C. Tinh bột, glucozơ, etyl axetat, saccarozơ.
D. Tinh bột, metyl axetat, triolein, fructozơ.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amin là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Ở nhiệt độ thường, anilin là chất lỏng, tan ít trong nước.
D. Amino axit thiên nhiên hầu hết là α-amino axit.
Câu 40: Cho 14,75 gam amin no, đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 23,875 gam muối. Công thức của amin là
A. C3H9N.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. CH5N.
……………………
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết