Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 7 năm 2020 – 2021, Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 7 năm 2020
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi giữa kì. Mời các em và giáo viên tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 7 năm 2020 – 2021.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tin học có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Tài liệu này sẽ giúp các bạn lớp 7 ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tin học
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Cộng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chương trình bảng tính là gì? |
– Biết được các thành phần trên trang tính. – Nhận biết một ô tính đang được kích hoạt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 0,75 7,5% |
|
|
|
|
|
|
|
3 0,75 7,5% |
Các thành phần chính và dữ liệu trên bảng tính |
– Biết được chức năng của thanh công thức. – Nhận biết được khối và cách chọn nhiều khối. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
4 1 10% |
|
|
|
|
|
|
|
4 1 10% |
Thực hiện tính toán trên trang tính |
– Biết được địa chỉ một ô. Biết các bước nhập công thức và lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong công thức. |
Hiểu cách sử dụng công thức, hàm để tính toán, các kí hiệu của các phép toán trong công thức. Biết cú pháp các hàm thường dùng |
Cách chọn đối tượng. Thành thạo thao tác chọn nhiều khối cùng một lúc |
Sử dụng linh hoạt địa chỉ ô trong công thức tính. |
|
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0.25 2,5% |
1 2 20% |
4 1 10% |
1 2 20% |
|
1 2 20% |
|
1 1 10% |
9 8.25 82.5% |
T. số câu T.số điểm Tỉ lệ % |
9 4 40% |
5 3 30% |
1 2 20% |
1 1 10% |
16 10 100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 7
Trường THCS ……….. Lớp: 7………………… Họ và tên:…………………………………….. |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: TIN HỌC 7 PHẦN TRẮC NGHIỆM |
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trang tính gồm có:
A. Các ô và các hàng.
B. Các cột và các hàng.
C. Bảng chọn và thanh công thức.
D. Thanh tiêu đề và thanh công thức.
Câu 2: Ô tính đang được kích hoạt có gì khác so với ô tính còn lại?
A. Được tô màu đen.
B. Có viền đậm xung quanh.
C. Có đường viền nét đứt xung quanh.
D. Có con trỏ chuột nằm trên đó.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Để nhập dữ liệu vào một ô của trang tính, em nháy chuột chọn ô đó và gõ dữ liệu vào.
B. Để kích hoạt ô tính nào đó, em nháy nút phải chuột vào ô tính đó.
C. Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là bảng tính.
D. Thao tác nháy chuột chọn một ô được gọi là kích hoạt ô tính.
Câu 4: Để tính tổng giá trị trong các ô E3 và F7, sau đó nhân với 10% ta thực hiện bằng công thức nào sau đây?
A. E3 + F7 * 10%.
B. (E3 + F7) * 10%
C. = (E3 + F7) * 10%
D. =E3 + (F7 * 10%)
Câu 5: Trong chương trình bảng tính, công thức nào sau đây là đúng:
A. = (18+5)*3 + 23
B. = (18+5).3 + 2^3
C. = (18+5)*3 + 2^3
D. = (18+5).3 + 23
Câu 6: Khối là một nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Theo em trong trang tính khối có thể là:
A. A3:B5
B. A3:A5
C. A3:B3
D. Cả A, B và C.
Câu 7: Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau, ta chọn khối đầu tiên rồi…
A. nhấn giữ phím Delete và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
B. nhấn giữ phím Shift và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
C. nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
D. nhấn giữ phím Alt và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
Câu 8: Địa chỉ một ô là:
A. Cặp tên cột và tên hàng.
B. Tên của hàng và cột nằm gần nhau.
C. Tên của một khối bất kì trong trang tính.
D. Tên của hàng mà con trỏ đang trỏ tới.
Câu 9: Ở ô E2 gõ =(9+3)/2+(7-5)^2*2, kết quả là:
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 10: Có thể quan sát ở đâu trên trang tính để biết được một ô chứa công thức hay chứa giá trị cụ thể :
A. Thanh công cụ
B. Thanh công thức.
C. Thanh bảng chọn.
D. Hộp tên.
Câu 11: Giả sử trong ô A1 chứa số 25, ô B1 chứa số 15, ô C1 chứa số 20. Công thức tại C1 là:
A. =(A1*B1)/2
B. =(A1+B1)/2
C. =(A1+B1)/3
D. =(A1+B1)
Câu 12: Giả sử trong ô A2 chứa số 14, ô B8 chứa số 7. Ta lập công thức là: = SUM(A2, B8) được kết quả thu được là:
A. 10
B. 20
C. 30
D. Một kết quả khác
II. TỰ LUẬN
Câu 13: (2 đ)
Hãy nêu các bước nhập công thức? Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
Câu 14: (2đ)
Em hãy nêu thao tác chọn đối tượng trên trang tính? Muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau ta làm thế nào?
Câu 15 (2đ): Nêu cú pháp và công dụng của một số hàm thường dùng.
Câu 16: (1đ)
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số 10, 2. Hãy cho biết kết quả của các công thức sau:
Công thức | Kết quả |
= (A1+B1)/B1 = (A1*B1)/B1^B1 = (A1/B1)^2 = ((A1^B1))^B1 |
………. ………. ………. ………. |
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 7
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1. B.
2. B.
3.B.
4. C
5. C.
6.D.
7. C.
8.A
9.C
10.B
11.B
12.D
II. TỰ LUẬN:
Câu 13: * Có 4 bước: (1đ)
+ Chọn ô cần nhập
+ Gõ dấu “=”
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút có hình chữ V ở giữa hộp tên và thanh công thức để kết thúc.
* Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức: Khi nội dung các ô có địa chỉ trong công thức thay đổi thì kết quả của công thức cũng được thay đổi một cách tự động. (1đ)
Câu 14:
* Các thao tác chọn các đối tượng trên trang tính.
-Chọn một ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột.
-Chọn một hàng:Nháy chuột tại nút tên hàng.
– Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
– Chọn một khối: kéo thả chuột từ một ô góc đến ô góc đối diện. (1đ)
* Muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau, ta chọn khối đầu tiên, nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
– Chọn trang tính: Nháy vào nhãn trang tương ứng. (1đ)
Câu 15:
Hàm tính tổng:
=Sum(a,b,c,…) (0.5đ)
Hàm tính trung bình cộng:
=Average(a,b,c,…) (0.5đ)
Hàm tìm GTNN
=Min(a,b,c,…) (0.5đ)
Hàm tìm GTLN
=Max(a,b,c,…) (0.5đ)
Câu 16:
Công thức | Kết quả |
= (A1+B1)/B1 = (A1*B1)/B1^B1 = (A1/B1)^2 = ((A1^B1))^B1
|
…..6… ……5…. ……25…. ……10000…. |
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết