Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 12 trường THPT Trần Hưng Đạo năm học 2017 – 2018 (Có đáp án), Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 12 trường THPT Trần Hưng Đạo năm học
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Bộ đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 12 trường THPT Trần Hưng Đạo năm học 2017 – 2018. Tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 – 2018
Xem Tắt
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 12
Năm học: 2017 – 2018
Thời gian: 45 phút
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới:
A. Đa cực. B. Đơn cực. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Một cực nhiều trung tâm.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do
A. bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên.
B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.
C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì “chiến tranh lạnh”.
D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.
Câu 3. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
A. Mĩ. B. Liên Xô C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 4. Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh.
Câu 5. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Gây ra tai nạn lao động , tai nạn giao thông.
B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.
Câu 6. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.
B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây khẳng định mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Ngăn chặn và thủ tiêu mọi sự đe dọa đối với hòa bình và an ninh thế giới.
C. Áp dụng những biện pháp để trừng trị các hoạt động xâm lược phá hoại hòa bình.
D. Duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ.
Câu 10: Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta?
A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ Nghĩa phát xít Đức và chủ Nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
D. Các nước Đồng minh liên kết với nhau để chống phát xít.
Câu 11. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là?
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 13. Hiện nay trong tổ chức ASEAN thì nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển hơn so với các nền kinh tế còn lại trong tổ chức?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
B. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.
D. Việt Nam, Lào, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.
Câu 14. Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 15. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất , tập trung tư bản cao
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế
Câu 16. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
Câu 17. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là?
A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 19. “Chiến tranh lạnh” chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.
B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.
C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 20. Tại sao gọi là cách mạng khoa học công nghệ?
A. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về kĩ thuật.
B. Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến.
C. Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật.
D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 21. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao?
A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật.
B. Do học hỏi các nước phát triển.
C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật.
D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
Câu 22. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ty khoa học kĩ thuật cần?
A. phát triển nhanh chống về mọi mặt.
B. sự phát triển nhanh chống của các công ty thương maị quốc tế
C. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia.
D. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 23. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ
Câu 24. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh?
A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga.
D. Liên minh với các nước Đông Nam Á.
Câu 25. Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là
A. hợp tác và phát triển.
B. hợp tác với các nước trong khu vực.
C. hợp tác với các nước châu Âu
D. hợp tác với các nước đang phát triển
Câu 26: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 27. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật?
A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.
D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng .
Câu 28. Sau “Chiến tranh lạnh”, dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. Lấy quân sự làm trọng điểm
B. Lấy chính trị làm trọng điểm
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 29. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
Câu 30. Điểm khác biệt về nguyên tắc giữa ASEAN và tổ chức Liên Hợp Quốc là
A. tôn trọng độc lập và toàn vẹn lãnh thổ
B. không can thiệp vào công nghiệc nội bộ của nhau.
C. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi
A. mưu đồ thống trị toàn thế giới.
B. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh
Câu 32. Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ.
A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.
B. Sự suy giảm về kinh tế.
C. Chủ nghĩa khủng bố.
D. Sự khủng hoảng nội các.
Câu 33. Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
D. Trình độ quản lí còn thấp.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12
1. B |
11. C |
21. D |
2. D |
12. A |
22. D |
3. A |
13. A |
23. D |
4. A |
14. A |
24. A |
5. D |
15. A |
25. A |
6. B |
16. B |
26. A |
7. C |
17. C |
27. A |
8. A |
18. C |
28. B |
9. C |
19. C |
29. C |
10. D |
20. C |
30. A |
31. D |
||
32. D |
||
33. C |
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 12
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Hội nghị Ianta (2.1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn cuối.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 2. Những nước tham dự hội nghị Ianta là
A. Mỹ, Anh, Pháp.
B. Mỹ, Anh, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Liên Xô.
D. Mỹ, Pháp, Liên Xô.
Câu 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào
A. Các nước Đông Nam Á muốn đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.
B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
C. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
D. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.
Câu 4. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là phát triển về:
A. Chính trị và kinh tế.
B. Kinh tế và văn hóa.
C. Chính trị và quân sự
D. Văn hóa và xã hội.
Câu 5. Sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ sự kiện nào?
A. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
B. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
C. Hiến chương ASEAN được kí kết (2007).
D. Vấn đề Campuchia được giải quyết (1989).
Câu 6. Quốc gia nào thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Campuchia. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc.
Câu 7. Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946-1949
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978
Câu 8. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 9. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?
A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Nhật Bản
Câu 10. Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống các nước TBCN trên thế giới.
D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 12. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là?
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 13. Những yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 14. Vì sao từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp nữa, bộc lộ nhiều hạn chế.
B. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì:
A. núi lửa thường xuyên hoạt động
B.cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc
Câu 16. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước XHCN.
C. Mĩ có thế lực về kinh tế.
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới .
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
Câu 18. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 trở đi ?
A. Sự phát triển nhảy vọt.
B. Sự phát triển vượt bật
C. Sự phát triển thần kì.
D. Sự phát to lớn.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.
D. Xung đột ở Trung Cận Đông.
Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ một số lĩnh vực quan trọng.
Câu 21. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 22. Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).
D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 23. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi
A. mưu đồ thống trị toàn thế giới.
B. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội
D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh
Câu 25. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự
Câu 26. Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì?
A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
B. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước
C. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán.
D. Thống sự kiểm soát tài chính của các nước.
Câu 27. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh?
A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga.
D. Liên minh với các nước Đông Nam Á.
Câu 28. Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng và trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới?
A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất , hạ giá thành sản phẩm.
B. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào , trình độ khoa học kĩ thuật cao
Câu 29. Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị.
B. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế.
C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.
D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.
Câu 30. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là
A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
D. các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
Câu 31. Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là
A. hợp tác và phát triển.
B. hợp tác với các nước trong khu vực.
C. hợp tác với các nước châu Âu
D. hợp tác với các nước đang phát triển
Câu 32. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ?
A. Phải nắm bắt thời cơ.
B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
Câu 33. Trong giai đoạn hiện nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì?
A. Thành lập các công ty lớn.
B. Tiến hành cải cách sâu rộng.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12
1 |
C |
11 |
C |
21 |
D |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
A |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
A |
4 |
B |
14 |
A |
24 |
A |
5 |
A |
15 |
D |
25 |
C |
6 |
B |
16 |
D |
26 |
A |
7 |
B |
17 |
D |
27 |
A |
8 |
A |
18 |
C |
28 |
A |
9 |
C |
19 |
C |
29 |
A |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
B |
31 |
A |
||||
32 |
C |
||||
33 |
B |