Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020, Chúng tôi giới thiệu đến bạn Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm học 2019 – 2020. Bộ đề thi bao gồm nhiều
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu học tập, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2019 – 2020.
Đây là tài liệu hữu ích, gồm 6 đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 9 có bảng ma trận kèm theo đáp án chi tiết. Hi vọng với tài liệu này các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tư liệu ôn tập, hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học, đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 9 môn Hóa học
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. CaO.
B. BaO.
C. Na2O.
D. SO3.
Câu 2: Oxit lưỡng tính là
A. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. CO2.
B. Na2O.
C. SO2.
D. P2O5.
Câu 4: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là
A. Na2O, SO3, CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
A, K2SO4.
B. Ba(OH)2 .
C. NaCl.
D. NaNO3.
Câu 6: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là
A. làm quỳ tím hoá xanh.
B. tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
C. tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
D. bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất nào sau đây?
A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3.
B Na2SO4 và K2SO4.
C. Na2SO4và BaCl2.
D. Na2CO3 và K3PO4.
Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại
A. Ag, Cu.
B. Au, Pt.
C. Au, Al.
D. Ag, Al.
Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là
A. đồng.
B. lưu huỳnh.
C. kẽm.
D. photpho.
Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì
A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với
A. dung dịch NaOH dư.
B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch HCl dư.
D. dung dịch HNO3 loãng .
Câu 12: Nhôm phản ứng được với :
A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi.
B. Khí clo, axit, oxit bazơ, khí hidro.
C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm.
D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:( 2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau?
FeFeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3
Câu 2: (1,5đ)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 3: (3đ)
Cho 30 g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72 l khí (ở đktc)
A. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
B. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Cho Fe = 56, Cu = 64
Đáp án
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,25 đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | B | B | D | B | C | A | B | C | C | A | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ)
Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5 đ
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự.
Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu xanh là NaOH. 0,5 đ
Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl. 0,5 đ
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 0,5 đ
Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5 đ
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5 đ
mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5 đ
%Fe = 16,8 x 100 : 30 = 56 % 0,5 đ
%Cu = 100 – 56 = 44% 0,5 đ
Ma trận đề
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Oxit |
Biết được tính chất hoá học của Oxit |
||||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
3 ( 1, 2, 3) 0,75 7,5 |
3 0,75 7,5 |
|||||
Axit |
Biết được tính chất hoá học của Oxit |
Phân biệt được H2SO4 |
|||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 4 ) 0,25 2,5 |
1 (5) 0,25 2,5 |
2 0,5 5 |
||||
Bazơ |
Biết được tính chất hoá học của Bazơ |
||||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 6) 0,25 2,5 |
1 0,25 2,5 |
|||||
Muối |
Phân biệt được 2 muối |
||||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1( 7) 0,25 2,5 |
1 0,25 2,5 |
|||||
Kim loại |
Biết được ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí |
Hiểu được dãy HĐHH, tính chất hoá học của kim loại |
Tính được thành phần % của hỗn hợp 2 kim loại |
||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 8) 0,25 2,5 |
4(9,10,11,12) 1 10 |
1 ( 3) 3 30 |
6 4,25 42,5 |
|||
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ |
Phân biệt một số hợp chất hữu cơ |
Viết PTHH biểu diễn chuỗi phản ứng |
|||||
số câu số điểm Tỉ lệ % |
1 ( 2) 1,5 15 |
1( 1) 2,5 25 |
2 4 40 |
||||
Tổng số câu số điểm Tỉ lệ % |
6 1,5 15 |
1 1,5 15 |
6 1,5 15 |
1 2,5 25 |
1 3 30 |
15 10 100 |
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết