Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2019 – 2020, Xin giới thiệu đến các bậc phụ huynh, thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo Bộ đề thi học kì 1 môn
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 8 tham khảo tài liệu Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2019 – 2020 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, đăng tải ngay sau đây.
Đây là bộ đề thi giúp các bạn học sinh hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi cho các thầy cô giáo. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các em ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 8 tham khảo thêm một số đề thi học kì 1 môn Toán, môn Ngữ văn, Lịch sử, Hóa học.
Xem Tắt
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 môn Vật lý – Đề 1
PHÒNG GD&ĐT ………… TRƯỜNG THPT ………….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN : VẬT LÝ- LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ô tô xem là chuyển động?
A. Bến xe.
B. Một ô tô khác đang rời bến.
C. Cột điện trước bến xe.
D. Một ô tô khác đang đậu trong bến.
Câu 2. Đơn vị của vận tốc là:
A. km/h
B. m.s
C. km.h
D. s/m
Câu 3. Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Archimedes có độ lớn bằng:
A. trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng của vật.
D. trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
Câu 4. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 5. Một quả mít có khối lượng 5 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 3m. Công của trọng lực là:
A. 15 J
B. 50 J
C. 1500 J
D. 150 J
Câu 6. Càng lên cao, áp suất khí quyển
A. càng tăng.
B. không thay đổi.
C. càng giảm.
D. có thể tăng và cũng có thể giảm.
B. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Một con báo đang đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này?
Câu 8. Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5 km hết 0,5 giờ .
a. Người nào đi nhanh hơn?
b. Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Câu 9. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 môn Vật lý – Đề 2
A. Trắc nghiệm: Em hãy chọn đáp án đúng
Câu 1. Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp ô tô trượt trên mặt đường
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị giãn
D. Lực xuất hiện giữa day cu loa với bánh xe truyền chuyển động
Câu 2. Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân
B. Người đứng một chân
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây là do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
B. Săm xe đạp, xe máy để ngoài trời nắng có thể bị nổ
C. Dùng một ống nhựa hút khí của hộp sữa đã uống hết, hộp sữa bị bẹp
D. Dùng tay kéo lò xo dài ra
Câu 4. Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào:
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
D. Trọng lượng của vật
Câu 5. Điều kiện để vật nổi lên trên mặt thoáng của chất lỏng là:
A. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật bằng trọng lực của vật
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực của vật
C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực của vật
D. Thể tích vật chiếm chỗ chất lỏng bằng lực đẩy Archimedes
Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
A. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống
B. Học sinh đang ngồi học bài
C. Con trâu đang kéo cày ở ruộng
D. Người thợ bê thùng hàng lên xe ô tô
B. Tự luận:
Câu 1.(2đ). Phát biểu định luật về công
Câu 2.(1,5đ) Viết công thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Câu 3.(2đ) Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và sức cản của không khí thì công trong trường hợp này bằng bao nhiêu? Vì sao?
Câu 4.(2,5đ) Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N, xe dịch chuyển một quãng đường 15m. Tính công thực hiện của con ngựa.
……………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết