Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 24 đề thi cho môn Toán, tiếng Việt,
Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 24 đề thi cho môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của Thông tư 22. Đề thi bao gồm cả bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo.
Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh của mình. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Xem Tắt
- 1 Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2019 – 2020
- 2 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019 – 2020
- 3 Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2019 – 2020
- 4 Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 – 2020
- 5 Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2019 – 2020
- 6 Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4 năm 2019 – 2020
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2019 – 2020
Ma trận bài kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, câu số số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN KQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | TL T L |
|||
SỐ HỌC | – Đọc, viết số tự nhiên., các phép tính với STN- Dấu hiệu chia hết.- Phân số, các phép tính về phân sô. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | |||||
Câu số | 1; 10 | 3 | 5 | 8 | 1;10;3;5;8 | |||||||
Số điểm | 2,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 4,0 | |||||||
ĐẠI LƯỢNG | – Giây, thế kỷ.- Đổi đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 9 | 9 | ||||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||||
YẾU TỐ HÌNH HỌC + GIẢI TOÁN | – S hình chữ nhật, P hình vuông- S Hình thoi- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Tỉ lệ bản đồ | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | ||
Câu số | 2; 4 | 11(a) | 6 | 11(b) | 7 | 12 | 2;4;6;7 | 11;12 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | ||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 12 | |||
Số điểm | 3,5 | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 10 |
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Câu 1. Chữ số 3 trong số: 9 231 587 có giá trị là:
A. 3 000 000
B. 30 000
C. 3 000
D. 300 000
Câu 2. Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Diện tích tấm kính đó là:
A. 270 cm²
B. 270 m²
C. 540 cm²
D. 54 cm²
Câu 3. Trong các phân số sau phân số tối giản là:
Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 100 000 m
B. 10 000 m
C. 1 000 m
D. 1000 km
Câu 5. Tìm y, biết y là số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và 440 < y < 490
A. 450
B. 460
C. 470
D. 480
Câu 6. Nếu quả táo cân năng 50g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4kg ?
A. 80
B. 200
C. 80 quả
D. 40 quả
Câu 7. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi của mỗi người hiện nay là:
A. 9 tuổi; 36 tuổi
B. 9; 36
C. 12 tuổi; 39 tuổi
D. 6 tuổi; 33 tuổi
Câu 8. Tích của hai số là 3684. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích của hai số là:
A. 1128
B. 11052
C. 3687
D. 3681
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
A. 35 m2 25dm2 = 3525 dm2
B. 2 tấn 3 kg = 2003 kg
C. 3 ngày 4 giờ = 72 giờ
D. thế kỷ = 20 năm
Câu 10. Nối phép tính với kết quả đúng của nó:
Câu 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 154 m và chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích của thửa ruộng đó?
b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thì thu hoạch được kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?
………………………………………………
Câu 12. Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, Lan và em Lan là 22 tuổi. Biết rằng nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng tuổi của mẹ, tuổi của Lan và em lan là 17 tuổi. Tính tuổi của bố Lan.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
1. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1 – 8: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | B | A | B | C | A | C | D | B |
Câu 9 (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
35 m2 25dm2 = 3525 dm2 Đ
2 tấn 3 kg = 2003 kg Đ
3 ngày 4 giờ = 72 giờ S
thế kỷ = 20 năm S
Câu 10 (2 điểm) Nối mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 11: 2 điểm
Bài giải
a) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7(phần) (0,25đ)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
154 : 7 x 2 = 44 (m) (0,25đ)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
154 – 44 = 110 (m) (0,25đ)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
110 x 44 = 4840 (m2) (0,25đ)
b) Số thóc người ta thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
4840 x = 3630 (kg) (0,5đ)
Đáp số: a) 4840 m2 (0,25đ)
b) 3630 kg thóc
Câu 12: 1 điểm
Bài giải
Tổng số tuổi của bốn người trong gia đình Lan là:
22 x 4 = 88 (tuổi) (0,25đ)
Không tính tuổi của bố Lan tổng số tuổi của ba người còn lại là:
17 x 3 = 51 (tuổi) (0,25đ)
Tuổi của bố Lan là:
88 – 51 = 36 (tuổi) (0,25đ)
Đáp số: 36 tuổi (0,25đ)
Chú ý: Trong mỗi bài học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa bài đó
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019 – 2020
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Trường Th ……………… |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Thời gian: 80 phút (không kể phát đề và đọc thành tiếng) |
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn văn trong 5 bài tập đọc và trả lời một câu hỏi liên quan nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu:
1. Bài Đường đi Sa Pa Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 102)
2. Bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 114)
3. Bài Ăng-co Vát Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 123)
4. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 153) 5. Bài Con chuồn chuồn nước Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 127)
2. Đọc thầm: (7 điểm-30 phút) Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” TV 4 tập 2 và trả lời các câu hỏi dưới bài:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 5, 8.
Câu 1: (M –0,5đ) Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng năm nào?
A. 20 / 7/1519.
B. 20 / 9/1519.
C. 20 / 8/1519.
Câu 2: (M2-0,5đ) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
B. Khám phá những loại cá mới sống ở Đại Tây Dương.
C. Khám phá vùng biển Thái Bình Dương.
Câu 3: (M1-0,5đ) Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền?
A. Không còn chiếc nào.
B. Còn 1 chiếc.
C. Còn 2 chiếc.
Câu 4: (M2-0,5đ) Vì sao đoàn thám hiểm chỉ còn 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về?
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: (M3-0,5đ) Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào :
A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Âu
B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – Châu Á – Châu Âu
C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương – Châu Âu
Câu 6: (M3–1đ) Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì ?
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7: (M1-1đ) Tìm 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong bài:
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: (M2-0.5đ) Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm?
A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
Câu 9: (M3–1đ) Đặt câu khiến phù hợp với tình huống sau :
Em đóng vai một thủy thủ trong đoàn thám hiểm và đi xin người dân ở đảo thức ăn, nước uống.
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10: (M4-1đ) Đặt một câu cảm nói về các thủy thủ tham gia đoàn thám hiểm.
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ô li.
1. Chính tả (nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài: Ăng – co Vát ( Từ đầu đến như xây gạch vữa) TV4 tập 2 trang 123
Ăng – co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đến chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua 3 tầng hành lang dài gần 1500m và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại Khơ-me. Đây là những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
2. Tập làm văn: (8 điểm – 35 phút)
Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.
Đáp án, hướng dẫn chấm đề thi học kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4
I: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
a. Đọc: (2 điểm)
– Đọc đúng tốc độ 85 chữ/phút, rõ ràng rành mạch, phát âm chính xác, ngắt nghỉ đúng hơi đúng ở các dấu câu (2 điểm)
– Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1,75 điểm)
– Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu (1,5 điểm)
– Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, một số tiếng còn phải đánh vần, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1 điểm)
– Đọc chậm, một số tiếng còn phải đánh vần, phát âm chưa chính xác, nghỉ hơi không đúng ở các dấu câu (0,5 điểm)
*(Tùy vào mức độ đọc sai sót của học sinh về dấu thanh, dấu câu,cách ngắt nghỉ hơi
. . . mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp)
b. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi có liên quan về nội dung đoạn đọc giáo viên ghi 1 điểm.
Nếu HS trả lời đúng nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.
II. Đọc hiểu – Kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu ghi 0.5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 5 | 8 |
Đáp án | B | A | B | C | B |
Câu 4: (1 điểm)
Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.
Câu 6: (1 điểm)
Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Câu 7: (0.5 điểm)
Ví dụ: Ngày 20 tháng 9 năm 1519
Ngày 8 tháng 9 năm 1522
(Lưu ý: HS tìm được trạng ngữ khác cũng ghi 0,5 điểm)
Câu 9: (1 điểm)
– Xin hãy cho tôi một chút thức ăn và nước uống!
– Làm ơn hãy cho tôi xin một chút thức ăn và nước uống!
– …….
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
Câu 10: (1 điểm) ví dụ
– Các thủy thủ tham gia thám hiểm thật là dũng cảm!
– Đoàn thủy thủ thật là giỏi!
– …………
(Lưu ý: HS đặt được câu khác đúng cũng ghi 0,5 điểm)
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả (nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài: Ăng – co Vát (TV4 tập 2 trang 123)
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 2 điểm.
– Cứ sai 6 lỗi (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 1 điểm
– Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động; có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài tả, không sai lỗi chính tả. Bài viết có sáng tạo (8 điểm).
Cụ thể:
Mở bài: (1 điểm)
– Giới thiệu được con vật theo yêu thích. (con vật định tả) (1điểm)
Thân bài: (4 điểm)
– Tả bao quát về hình dáng con vật (Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da…) (1 điểm)
– Tả chi tiết các đặc điểm của con vật (Tả từng bộ phận: đầu, tai, mắt…, thân hình, chân, đuôi…) (1 điểm)
– Nêu được một số hoạt động của con vật đó: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa…) (1 điểm)
– Biết sử dụng từ hợp lí, kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp. (1 điểm)
Kết bài: (1 điểm)
Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó.
Cách trình bày: 2 điểm
– Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm
– Dùng từ hay, đặt câu đúng: 0,5 điểm
– Câu văn sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: trong bài viết sai 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm. Tùy vào khả năng diễn đạt, mức độ sai sót của học sinh mà trừ điểm cho phù hợp.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||||||||
TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | |||
Đọc hiểu văn bản: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Biết được: thời gian, mục đích, hành trình, kết quả của đoàn thám hiểm. |
Số câu |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
4 |
2 |
|
|
Câu số |
1,3 |
|
|
2 |
4 |
|
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
||
Số điểm |
1.0 |
|
|
0,5 |
0.5 |
|
0,5 |
1,0 |
|
|
|
|
2,0 |
1.5 |
|
||
Kiến thức tiếng việt: – Câu cảm – Câu khiến – Trạng ngữ |
Số câu |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
3 |
|
|
Câu số |
|
7 |
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
10 |
|
|
|
|
||
Số điểm |
|
1,0 |
|
0,5 |
|
|
|
1,0 |
|
|
1,0 |
|
0,5 |
3,0 |
|
||
Tổng |
Số câu |
1 |
1 |
|
2 |
1 |
|
1 |
2 |
|
|
1 |
|
6 |
4 |
|
|
Số điểm |
1.0 |
1.0 |
|
1,0 |
0,5 |
|
0,5 |
2,0 |
|
|
1,0 |
|
2.5 |
4.5 |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2019 – 2020
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
UBND HUYỆN……………….. TRƯỜNG TIỂU HỌC………. |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM (Thời gian làm bài 40 phút) |
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người chỉ huy đã đánh tan quân Minh ở Chi Lăng là:
A. Hồ Quý Ly.
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi.
D. Nguyễn Huệ.
Câu 2: Việc vua Quang Trung cho mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển của nước ta có lợi gì?
A. Để mọi người đi chơi cho tiện.
B. Để hai nước tự do trao đổi hàng hóa, để thuyền nước ngoài vào buôn bán.
C. Để thuận tiện cho việc đánh nhau.
D. Để thuận tiện cho việc đi học.
Câu 3: Quần thể di tích cố đo Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm:
A. Ngày 11 tháng 12 năm 1993.
B. Ngày 19 thàng 5 năm 1890.
C. Ngày 02 tháng 9 năm 1945.
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Câu 4: Bộ luật Hồng Đức của:
A. Nhà Nguyễn.
B. Vua Quang Trung.
C. Nhà Trần
D. Thời Hậu Lê.
II. TỰ LUẬN:
Câu 5: Vua Quang Trung nói: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”. Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 6: Nơi em ở hiện nay là đồng bằng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 7: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Cần Thơ.
Câu 8: Nơi nhiều đát đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hài miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Các nước có đường biên giới chung với nước ta là:
A. Anh, Mĩ, Pháp.
B. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
C. Thái Lan, Nhật Bản, Phi-líp-pin.
D. Hàn Quốc, Ấn Độ, Hà Lan.
II. TỰ LUẬN:
Câu 10: Em hãy kể tên các đảo và quần đảo của nước ta và cho biết các đảo và quần đảo đó thuộc tỉnh nào?
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Hệ thống đảo tiền tiêu, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trên các đảo có thể lập những căn cứ kiểm soát vùng biển, vùng trời nước ta, kiểm tra hoạt động của tàu, thuyền, bảo đảm an ninh quốc phòng, xây dựng kinh tế, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Đó là các đảo, quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Chàng Tây, Thổ Chu, Phú Quốc, Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Bạch Long Vĩ…
– Các đảo lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội. Đó là các đảo như: Cát Bà, Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc…
– Các đảo ven bờ gần đất liền, có điều kiện phát triển nghề cá, du lịch và cũng là căn cứ để bảo vệ trật tự, an ninh trên vùng biển và bờ biển nước ta. Đó là các đảo thuộc huyện đảo Cát Bà (Hải Phòng), huyện đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), huyện đảo Phú Quý (Bình Thuận), huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang) v.v.
Đáp án môn Lịch sử – Địa lý 4
A. LỊCH SỬ: 5đ
Câu 10: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
là muối vô tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản, điều hòa khí hậu, là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch. Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | D | A |
Điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 1đ |
II. TỰ LUẬN: (1đ)
Câu 5 (1 điểm): Tên một số tác phẩm văn học và khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê:
– Quốc âm thi tập.
– Hồng Đức quốc âm thi tập.
– Đại Việt sử kí toàn thư.
– Dư địa chí
– Đại thành toán pháp
(HS có thể kể thêm : Bình Ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục)
B. ĐỊA LÍ: 5đ
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | D |
Điểm | 1đ | 1đ | 1đ |
II. TỰ LUẬN: (2đ)
Câu 9 (1 điểm): Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 10 (1 điểm):
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông: phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.
Bảng ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV) | Số câu | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Câu số | 1 | 5 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||||
2. Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII | Số câu | 1 | 2 | 1 | |||||||
Câu số | 2 | 3,4 | |||||||||
Số điểm | 1 | 2 | 1 | ||||||||
3. Buổi đầu thời Nguyễn(từ 1802 đến 1858) | Số câu | 1 | |||||||||
Câu số | |||||||||||
Số điểm | 1 | ||||||||||
4. Thành phố Hải Phòng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 6 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
5. Đồng bằng Nam Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 7 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
6. Thành phố Hồ Chí Minh | Số câu | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 9 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | ||||||||
7. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 8 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
8. Vùng biển Việt Nam | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 10 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 | |||
Số điểm | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 – 2020
Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mạch nội dung kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Thông hiểu |
Mức 3 Vận dụng |
Mức 4 Vận dụng cao |
||||
1. Không khí bị ô nhiễm | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
Số câu | 1 | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | ||||||
2. Ánh sáng cần cho sự sống | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 2 | ||||||
3. Trao đổi chất ở thực vật | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 2 | |||||||
4. Động vật cần gì để sống | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||
Tổng | Số câu | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | |||
Số điểm | 1,5 | 3,5 | 2 | 2 | 1 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….. Họ và tên:……………………………….. Lớp 4A…… |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Thời gian làm bài: 40 phút) |
Câu 1: (0,5 điểm) Không khí được coi là trong lành khi nào?
A. Hoàn toàn không có bụi
B. Hoàn toàn không có vi khuẩn
C. Hoàn toàn không có hơi nước
D. Lượng các chất bẩn, chất độc lẫn trong không khí ở dưới mức có hại cho sức khỏe con người và cho các sinh vật khác.
Câu 2: (0,5 điểm) Động vật cần gì để sống và phát triển?
A. Có đủ không khí, không cần thức ăn, nước uống
B. Không cần không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng
C. Cần có đủ không khí, nước uống và ánh sáng
D. Cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng
Câu 3: (0,5 điểm) Con người sử dụng ánh sáng vào những việc nào sau đây?
A. Sản xuất
B. Học tập
C. Giải trí
D. Tất cả các việc trên
Câu 4: (0,5 điểm) Những trường hợp nào sau đây không là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí?
A. Xả phân nước thải bừa bãi
B. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu
C. Khai thác sử dụng năng lượng mặt trời, gió thay cho dùng than, củi
D. Khói từ nhà máy
Câu 5: (1 điểm) Điều gì xảy ra với cây nếu như không hề có ánh sáng?
A. Cây vẫn sống nhưng rụng hết lá
B. Cây vẫn sống nhưng còi cọc chậm phát triển
C. Cây không thể sống được
D. Cây sẽ quen dần với cuộc sống không có ánh sáng
Câu 6: (1 điểm) Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá?
A. Để cung cấp khí các-bô-níc cho cá
B. Để cung cấp khí ni-tơ cho cá
C. Để cung cấp khí ô-xi cho cá
D. Để cung cấp hơi nước cho cá
Câu 7: (0,5 điểm) Trong quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường, động vật lấy những gì từ môi trường?
A. Khí ô-xi, các chất khoáng và nước
B. Khí ô-xi, các chất hữu cơ có trong thức ăn (từ thực vật hoặc động vật khác) và nước.
C. Khí các-bô-níc, các chất hữu cơ có trong thức ăn và nước
D. Khí các-bô-níc, các chất khoáng và nước
Câu 8: (0,5 điểm) Ý kiến nào sau đây nói không đúng về thực vật?
A. Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải khí ô-xy
B. Hô hấp ở thực vật chỉ sảy ra ban ngày
C. Thực vật cần ô – xy trong quá trình quang hợp
D. Trong quá trình quang hợp thực vật chỉ hấp thụ chất khoáng
Câu 9: (1,5 điểm) Viết chữ Đ vào trước ý đúng, và chữ S vào trước những ý sai:
A. Con người có thể dùng ánh sáng nhân tạo (đèn điện) để thay thế hoàn toàn ánh sáng tự nhiên (Ánh sáng mặt trời)
B. Ánh sáng giúp con người nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, kẻ thù, các loại thức ăn, nước uống,…
C. Sự sống vần tồn tại và phát triển tốt khi không có ánh sáng mặt trời
D. Ánh sáng mặt trời giúp cơ thể tổng hợp vi – ta – min D, giúp răng và xương chắc khỏe và sưởi ấm cho cơ thể
E. Ánh sáng mặt trời không có hại gì đến cơ thể người
Câu 10: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất của thực vật?
Câu 11: (1,5 điểm) Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp
– Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí con vật này sẽ ………………………………….vì ……………………………………………………………………………………..
– Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn con vật này sẽ ……………………………. vì ……………………………………………………………………………………
– Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng con vật này sẽ ………………………………………… vì …………………………………………………………
Hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | D | D | C | C | C | B | B |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 |
Câu 9: (1,5 điểm) S – Đ – S – Đ – S
Nếu sai một trường hợp trừ 0,25 điểm; sai 2 trường hợp trừ 0,75 điểm; sai 3 trường hợp trừ 1 điểm
Câu 10: (2 điểm) Nếu thiếu hoặc sai ý Dưới ánh sáng mặt trời trừ 0,5 điểm; thiếu hoặc sai mỗi ý vào chỗ chấm còn lại trừ 0,25 điểm
Câu 11: (1,5 điểm) Nếu thiếu hoặc sai mỗi ý vào chỗ chấm trừ 0,25 điểm
Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí con vật này sẽ chết vì thiếu thức ăn
Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn con vật này sẽ yếu ớt vì thiếu ánh sáng
Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng con vật này sẽ sống bình thường vì có đủ các điều kiện sống
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2019 – 2020
Ma trận phân bố câu hỏi môn Tin học học kỳ 2 lớp 4
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Khám phá máy tính | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 1 | ||||||||||
Số điểm | 0,5 | ||||||||||
Em tập vẽ | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||
Câu số | 3 | 4 | 6 | 9 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | |||||||
Soạn thảo văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||||
Câu số | 2,5 | 7 | 8 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 5 | ||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | 7 | 2 | |||
Câu số | |||||||||||
Số điểm | 1 | 1,5 | 1,5 | 5 | 1 | 4 | 6 |
Đề thi học kì II môn Tin học lớp 4
UBND QUẬN……….. Trường Tiểu Học……… |
KIỂM TRA HỌC KỲ II |
Họ và tên học sinh: …………………………………………… Lớp: 4/…
I. PHẦN LÝ THUYẾT: (4đ)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm các từ/cụm từ: màn hình, bộ não, bốn, chuột và bàn phím.
Máy tính để bàn có…………..bộ phận chính là:
– Thân máy: được xem như là…………………………điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
-……………………………: là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
-……………………………………..: dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Trong các biểu tượng sau đây, đâu là biểu tượng của thư mục?
Câu 3: Tích chọn vào ô có đáp án đúng.
Thiết bị lưu trữ quan trọng của máy tính là:
☐ USB ☐ Đĩa CD ☐ Đĩa cứng ☐ Loa
Câu 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Hãy chỉ ra biểu tượng của phần mềm Paint?
Câu 5: Tích chọn vào ô có đáp án đúng.
Em hãy chỉ ra đâu là công cụ viết chữ lên hình vẽ?
Câu 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Hãy chỉ ra biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản?
Câu 7: Ghi Đ vào ô có câu trả lời đúng và ghi S vào ô có câu trả lời sai.
Để tìm kiếm thông tin trên Internet, em sử dụng trang web nào?
http://www.google.com.vn ☐
http://www.yahoo.com.vn ☐
http://www.toantieuhoc.vn ☐
http://www.violympic.vn ☐
Câu 8: Nối nút lệnh cho phù hợp với chức năng của nó.
II. THỰC HÀNH (6 điểm): 30 phút
Câu 1: (3đ): Em hãy khởi động phần mềm Word và trình bày đoạn văn sau:
CÂY GẠO Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư: cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ . (Vũ Tú Nam) |
Câu 2: (3đ): Sử dụng phần mềm Paint vẽ theo mẫu và tô màu cho hình sau:
Đáp án đề thi môn Tin học lớp 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0.5đ
Câu 1:
Máy tính để bàn có bốn bộ phận chính là:
– Thân máy: được xem như là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
– Màn hình: là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
– Chuột và bàn phím: dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Câu | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | D | Đĩa cứng | B | B |
Câu 7:
Câu 8: Nối nút lệnh cho phù hợp với chức năng của nó.
I. PHẦN THỰC HÀNH:
Câu 1. Gõ đúng các chữ, kiểu chữ, trình bày đúng đẹp đạt tối đa 3 điểm
Câu 2. Vẽ tranh và tô màu đẹp được tối đa 3 điểm
Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4 năm 2019 – 2020
Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4
Choose the odd one out.
1. A. dad | B. mechanic | C astronaut | D. architect |
2. A. May | B. Monday | C. July | D. November |
3. A. birthday | B. party | C. family | D. him |
4. A. went | B. took | C. traveled | D. saw |
5. A. Vietnam | B. England | C. Japan | D. American |
Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct.
1. CARTEOON ………………………………………
2. RADAIO ……………………………………..
3. DOCUMENATARY …………………………………….
4. CHAENNEL ………………………………………
5. MOIBILE PHONE ………………………………………
6. THE NEAWS ………………………………………
7. ADAVERT ……………………………………..
8. REAMOTE CONTROL …………………………………
Choose the correct answers.
1. I am …………………. Math exercises now.
A. do
B. did
C. doing
D. does
2. …………………….. you want to play badminton?
A. Does
B. Do
C. Doing
D. Can
3. There ………………… a lot of students there tomorrow.
A. will be
B. are
C. was
D. is
4. What ……………………. you do yesterday?
A. are
B. do
C. does
D. did
5. How ……………………….. do you play football?
A. usually
B. sometimes
C. often
D. always
Write the correct verb form of the past simple.
We (1)………………….. (go) to a museum to learn about the life of children two thousand years ago. Most children then (2)……………………. (not go) to school and (3)……………………….. (not learn) to read. Many children (4)…………………….. (play) games in the streets and with yo-yos and wooden toys. Boys (5)…………………… (not wear) trousers. They (6)…………………… (wear) short tunics, like a dress.
Write the words in the correct order to make sentences and questions.
1. often/you/ how/ late for school/ are?
……………………………………………………………………
2. my family/ a/ goes/ on holiday/ twice/ year.
……………………………………………………………………
3. day/ football practice/ I / every/ have
……………………………………………………………………
4. visit/ often/ you/ do/ your grandparents/ how?
……………………………………………………………………
5. Aunt Lucy/ year/ a/ stays/ with us/ three times
…………………………………………………………………….
6. go/ we/ a year/ on holiday/ twice.
……………………………………………………………………
7. day/ cleans/ mum/ the house/ a/ once
……………………………………………………………………
8. I/ swimming/ Friday/ go/ every.
…………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 4
Choose the odd one out.
1 – A; 2 – B; 3 – D; 4 – C; 5 – D;
Leave ONE unnecessary letter in these words to make them correct.
1. CARTEOON ………………..CARTOON…………………….
2. RADAIO …………………..RADIO…………………
3. DOCUMENATARY ……………..DOCUMENTARY……………………..
4. CHAENNEL …………………..CHANNEL………………….
5. MOIBILE PHONE …………………MOBILE PHONE……………………
6. THE NEAWS …………………..THE NEWS………………….
7. ADAVERT ………………ADVERT……………………..
8. REAMOTE CONTROL ………………REMOTE CONTROL…………………
Choose the correct answers.
1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – D; 5 – C;
Write the correct verb form of the past simple.
1 – went; 2 – didn’t go; 3 – didn’t learn;
4 – played; 5 – didn’t wear; 6 – wore;
Write the words in the correct order to make sentences and questions.
1 – How often are you late for school?
2 – My family goes on holiday twice a year.
3 – I have football practice every day.
4 – How often do you visit your grandparents?
5 – Aunt Lucy stays with us three times a year.
6 – We go o holiday twice a year.
7 – Mum cleans the house once a day.
8 – I go swimming every Friday.
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết