Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 gồm 8 đề thi khác nhau, bao gồm cả
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 gồm 8 đề thi khác nhau, bao gồm cả bảng ma trận đề thi và đáp án kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập thật tốt kiến thức Lịch sử, Địa lý của mình để làm bài thi đạt kết quả cao. Đồng thời, giúp thầy cô giáo tham khảo khi ra đề thi học kì 2 cho các em. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
- Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 22
- Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2016 – 2017 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 có bảng ma trận đề thi
Đề số 1:
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: (1điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?
A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.
Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….
Câu 4: (1điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: (1điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 6: (1điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:
A. Kinh, Chăm.
B. Kinh, Khơ-me.
C. Kinh, Ê-đê
Câu 7: (1điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?
A. Bình Định; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
C. Phú Yên; Khánh Hoà
Câu 8: (1điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án, hướng dẫn chấm môn Lịch sử – Địa lý học kì 2 lớp 4
CÂU |
Ý |
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM |
ĐIỂM |
Câu 1 |
|
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. |
1 điểm |
Câu 2 |
|
C . Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên. |
1 điểm |
Câu 3 |
|
Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. |
1 điểm |
Câu 4 |
|
Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra – Lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ). – Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng). – Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. |
1 điểm |
Câu 5 |
|
Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. |
1 điểm |
Câu 6 |
|
A. Kinh, Chăm |
1 điểm |
Câu 7 |
|
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà. |
1 điểm |
Câu 8 |
. |
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động. |
1 điểm |
Câu 9 |
|
Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch. |
1 điểm |
Câu 10 |
|
Biển đông có vai trò: – Kho muối vô tận – Có nhiều khoáng sản, hải sản quý – Điều hoà khí hậu – Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. |
1 điểm
|
Ma trận nội dung kiểm tra cuối năm môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
Mạch nội dung |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Nước Đại Việt buổi đầu thời hậu Lê (thế kỉ XV) |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
Câu số |
1 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
Số điểm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
Câu số |
2 |
|
3 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
|
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng. |
Số câu |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
1 |
Câu số |
6 |
|
8 |
9 |
7 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
1 |
|
Vùng biển Việt Nam |
Số câu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Câu số |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Tổng |
Số câu |
3 |
|
2 |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
6 |
4 |
Số điểm |
3 |
|
2 |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
6 |
4 |