Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm cả đáp án, hướng
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm cả đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi, giúp các em học sinh lớp 1 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 học kỳ II này được ra theo đúng chuẩn Thông tư 22, nên thầy cô có thể tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh môn Tiếng Việt, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán nữa.
Xem Tắt
- 1 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 – 2020
- 1.1 Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
- 1.2 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 1
- 1.3 Đáp án đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 1
- 1.4 Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 2
- 1.5 Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 2
- 1.6 Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 3
- 1.7 Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 3
- 1.8 Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 4
- 1.9 Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 4
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 – 2020
Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
Chủ đề | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1. Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | 1 | 5 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
2. Kiến thức tiếng việt | Số câu | 2 | 2 | 1 | 5 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
3. Tổng | Số câu | 4 | 4 | 2 | 10 | |||||
Số điểm | 2 | 2 | 2 | 6 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………. Lớp ………………………………….. Họ và tên:…………………………… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm):
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (7 điểm):
Đọc to và rõ: Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm):
1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Con chuồn chuồn nước
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lung chú lấp lánh. Bốn cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vụt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đoạn văn con chuồn chuồn đang ở đâu? (0,5đ)
a. Trong nước
b. Trên hồ nước
c. Trên mặt ao
d. Trên cánh đồng
Câu 2: Con chuồn chuồn tung cánh bay như thế nào? (0,5đ)
a. rung rung
b. vụt lên
c. phân vân
d. lướt nhanh
Câu 3: Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống: (0,5đ)
a. Bốn cái cánh……………………..như giấy bóng
b. Hai con mắt………………………………………..như thuỷ tinh
Câu 4: Đoạn văn trên em biết về: (0,5đ)
a. vẻ đẹp con chuồn chuồn
b. vẻ đẹp mùa thu
c. vẻ đẹp hồ nước
d. vẻ đẹp cây lộc vừng
Câu 5: Hãy viết một câu nói về chuồn chuồn mà em biết:(1đ)
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra viết (10đ)
1. Nghe viết (7đ) Bài dế mèn
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
2. Bài tập (3đ)
Bài 1 (0,5đ): Điền áng và án vào chỗ trống:
Thân hình cường tr…….. Bé có tr……. dô
Bài 2 (0,5đ): Điền oắt và ắt vào chỗ trống:
Mũi dao nhọn h……… Bé h……. xì hơi
Bài 3 (0,5đ): Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để thành câu.
A | B | |
1. Rửa tay sạch | học môn Tiếng Việt | |
2. Bé rất thích | chưa chín | |
3. Quả gấc | trước khi ăn cơm |
Bài 4 (0,5đ): Em hãy chọn 1 từ trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
Tháp mười đẹp nhất ……….
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
(bông sen, bông hoa, bông lựu, bông huệ)
Bài 5 (1đ) Viết tên 5 loại hoa mà em biết.
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 1
1. Đọc thành tiếng: 7 điểm
– Đọc to, rõ ràng. 1 điểm
– Đọc đúng tiếng, từ 2 điểm
(có 4 lỗi 1 điểm, trên 4 lỗi 0 điểm)
– Ngắt nghỉ hơi đúng 1 điểm
– Tốc độ 40 – 50 tiếng/ 1 phút 2 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc 1 điểm
2. Đọc hiểu: 3 điểm.
Câu 1.(0. 5 điểm). b. Trên mặt hồ
Câu 2.(0. 5 điểm). b. Vụt lên
Câu 3. a (0. 5 điểm). mỏng
b (0. 5 điểm). long lanh
Câu 4.(0. 5 điểm). Vẻ đẹp con chuồn chuồn
Câu 5. (1 điểm).
3. Chính tả: 7 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ: 2 điểm
– Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
4. Bài tập: 3 điểm
Câu 1. (0, 5 điểm) Thân hình cường tráng Bé có trán dô
Câu 2. (0, 5 điểm) Mũi dao nhọn hoắt Bé hắt xì hơi
Câu 3. (0, 5 điểm)
Câu 4. (0, 5 điểm) bông sen
Câu 5. (1 điểm) Hoa Hồng, Hoa Cúc, Hoa Phong Lan, Hoa Bưởi, Hoa Sen.
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (7 điểm)
Đọc to và rõ: Hồ Gươm (Sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2 – trang 118)
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
1. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
“Mèo ta buồn bực
Mai phải đến trường
Liền kiếm cớ ngay
“Cái đuôi tôi ốm”
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi hết
Cắt đuôi ấy chết
Tôi đi học thôi.”
(Mèo con đi học, Sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Mèo con cảm thấy như thế nào khi mai phải đến trường?
A. Mèo con cảm thấy sung sướng.
B. Mèo con cảm thấy chán nản.
C. Mèo con cảm thấy buồn bực.
Câu 2. Mèo con đã kiếm cớ gì để không phải đi học?
A. Hôm nay trời mưa
B. Cái đuôi mèo bị ốm.
C. Cái đầu mèo đau.
Câu 3. Ai là người muốn chữa lành cái đuôi cho mèo?
A. Cừu
B. Thỏ
C. Chó
Câu 4. Đâu là tiếng trong bài thơ trên có chứa vần ưu?
A. mưu
B. cừu
C. lưu
Câu 5. Hãy viết một câu văn nói về chú mèo trong bài thơ trên.
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Nghe – viết: Lũy tre (Sách Tiếng Việt, tập 2) (7 điểm)
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
II. Bài tập (3 điểm)
Bài 1. Điền ưu/ươu vào chỗ trống:
a. Con h… có bốn cái chân.
b. Ông em đã nghỉ h…
Bài 2. Điền ăc/âc vào chỗ trống:
a. Quả g… có màu đỏ.
b. Nga m… áo màu trắng.
Bài 3. Em hãy điền từ ở dấu ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:
Chuồn chuồn bay thấp thì…
Bay cao thì…, bay vừa thì….
(mưa, nắng, râm)
Bài 4. Em hãy kể tên 5 loại quả mà em biết.
Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 2
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
– Đọc to, rõ ràng (1 điểm)
– Đọc đúng tiếng, từ (2 điểm)
(có 4 lỗi 1 điểm, trên 4 lỗi 0 điểm)
– Ngắt nghỉ hơi đúng (1 điểm)
– Tốc độ 40 – 50 tiếng/ 1 phút (2 điểm)
– Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc (1 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1. C. Mèo con cảm thấy buồn bực. (0.5 điểm)
Câu 2. B. Cái đuôi mèo bị ốm (0.5 điểm)
Câu 3. A. Cừu (0.5 điểm)
Câu 4. B. cừu (0.5 điểm)
Câu 5. Mèo con rất lười đi học. (1 điểm)
B. Kiểm tra viết
I. Nghe – viết: Lũy tre (Sách Tiếng Việt, tập 2) (7 điểm)
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ: 2 điểm
– Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
II. Bài tập
Bài 1. (0.5 điểm)
a. Con hươu có bốn cái chân.
b. Ông em đã nghỉ hưu.
Bài 2. (0.5 điểm)
a. Quả gấc có màu đỏ.
b. Nga mặc áo màu trắng.
Bài 3. (1 điểm)
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
Bài 4. (1 điểm)
Năm loại quả mà em biết: quả dưa hấu, quả chôm chôm, quả đào, quả mận, quả thanh long, quả táo, quả chanh…
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 3
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (7 điểm)
Đọc to và rõ: Mẹ và cô (Sách Tiếng Việt 1, tập 2 – trang 73)
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
“Buổi sớm, một con Mèo chộp được một chú Sẻ, Sẻ hoảng lắm nhưng nó nén sợ, lễ phép nói:
– Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
Nghe vậy, Mèo bèn đặt Sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là Sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi.”
(Mưu chú Sẻ, Sách Tiếng Việt 1, tập 2)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Sẻ đã nói gì với Mèo khi bị Mèo chộp được:
A. Cầu xin anh hãy thả tôi ra!
B. Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
C. Đừng ăn thịt tôi!
Câu 2. Sau khi nghe Sẻ nói vậy, Mèo đã làm gì?
A. Mèo đặt Sẻ xuống.
B. Mèo ăn thịt Sẻ.
C. Mèo nhốt Sẻ vào lồng.
Câu 3. Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống?
A. Sẻ đứng im chờ Mèo ăn thịt.
B. Sẻ cảm ơn Mèo đã thả mình ra.
C. Sẻ vụt bay đi.
Câu 4. Câu chuyện cho em thấy điều gì?
A.Trí thông minh của Sẻ
B. Trí thông minh của Mèo
C. Trí thông minh của Mèo và Sẻ
Câu 5. Hãy viết một câu nêu nhận xét của em về chú Mèo trong câu chuyện.
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Nghe – viết: Câu đố (Sách Tiếng Việt, tập 2) (7 điểm)
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
II. Bài tập (3 điểm)
Bài 1. Điền oai/oay vào chỗ trống:
a. Bố mẹ em đều dùng điện th… di động.
b. Bạn Hồng vẫn đang l… hoay giải bài toán khó.
Bài 2. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh
A |
B |
|
1. Em rất yêu |
a. có bộ lông vàng óng. |
|
2. Con gà |
b. rất thông minh. |
|
3. Chú Sẻ |
c. nở đỏ rực. |
|
4. Hoa phượng |
d. mẹ em |
Bài 3. Em hãy kể tên năm loài cây mà em biết.
Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 3
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
– Đọc to, rõ ràng (1 điểm)
– Đọc đúng tiếng, từ (2 điểm)
(có 4 lỗi 1 điểm, trên 4 lỗi 0 điểm)
– Ngắt nghỉ hơi đúng (1 điểm)
– Tốc độ 40 – 50 tiếng/ 1 phút (2 điểm)
– Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc (1 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1. B. Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
Câu 2. A. Mèo đặt Sẻ xuống.
Câu 3. C. Sẻ vụt bay đi.
B. Kiểm tra viết
I. Nghe – viết: Câu đố (Sách Tiếng Việt, tập 2) (7 điểm)
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ: 2 điểm
– Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
II. Bài tập
Bài 1.
a. Bố mẹ em đều dùng điện thoại di động. (0.5 điểm)
b. Bạn Hồng vẫn đang loay hoay giải bài toán khó. (0.5 điểm)
Bài 2. (1 điểm)
1. d
2. a
3. b
4. c
Bài 3. Em hãy kể tên năm loài cây mà em biết. (1 điểm)
Năm loài cây mà em biết: cây xà cừ, cây bàng, cây phượng, cây bằng lăng, cây hoa sữa.
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 4
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (7 điểm)
Đọc to và rõ: Bác đưa thư (Sách Tiếng Việt lớp 1, tập 2 – trang 118)
II. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
“Ai dậy sớm
Bước ra vườn
Hoa ngát hương
Đang chờ đón!
Ai dậy sớm
Đi ra đồng
Cả vừng đông
Đang chờ đón!
Ai dậy sớm
Chạy lên đồi
Cả đất trời
Đang chờ đón!”
(Ai dậy sớm, Sách Tiếng Việt 1, tập 2)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Trong bài thơ, khi dậy sớm, điều gì sẽ chờ đón bạn ở trong vườn?
A. Cau xòe hoa
B. Ánh nắng mới
C. Hoa ngát hương
Câu 2. Trong bài thơ, khi dậy sớm, điều gì sẽ chờ đón bạn ở cánh đồng?
A. Cả vừng đông
B. Cơn gió thoảng
C. Ánh nắng
Câu 3. Trong bài thơ, khi dậy sớm, điều gì sẽ chờ đón bạn ở trên đồi?
A. Bầu trời xanh
B. Cánh đồng hoa
C. Cả đất trời
Câu 4. Trong bài thơ, từ nào có vần ươn?
A. hương
B. vươn
C. vườn
Câu 5. Qua bài thơ Ai dậy sớm tác giả muốn khuyên chúng ta điều gì?
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Nghe – viết: Chia quà (Sách Tiếng Việt, tập 2) (7 điểm)
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………..
II. Bài tập (3 điểm)
Bài 1. Điền vần op/ap vào chỗ trống:
a. Chủ nhật tuần này, lớp em sẽ h… phụ huynh.
b. Em thích vẽ tranh bằng màu s…
Bài 2. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
A |
B |
|
1. Hoa bằng lăng |
a. em được đi biển. |
|
2. Chị em |
b. có màu tím. |
|
3. Mùa hè |
c. là cô giáo. |
|
4. Con mèo |
d. thích ăn cá. |
Bài 3. Em hãy kể tên năm con vật sống trong rừng.
Đáp án đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 – Đề 4
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
– Đọc to, rõ ràng (1 điểm)
– Đọc đúng tiếng, từ (2 điểm)
(có 4 lỗi 1 điểm, trên 4 lỗi 0 điểm)
– Ngắt nghỉ hơi đúng (1 điểm)
– Tốc độ 40 – 50 tiếng/ 1 phút (2 điểm)
– Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc (1 điểm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1. C. Hoa ngát hương (0.5 điểm)
Câu 2. A. Cả vừng đông (0.5 điểm)
Câu 3. C. Cả đất trời (0.5 điểm)
Câu 4. C. vườn (0.5 điểm)
Câu 5. Qua bài thơ Ai dậy sớm, tác giả muốn khuyên chúng ta phải thường xuyên dậy sớm để có thể đón chờ những điều tốt đẹp. (1 điểm)
B. Kiểm tra viết
I. Nghe – viết: Câu đố (Sách Tiếng Việt, tập 2) (7 điểm)
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ nhỏ: 2 điểm
– Viết đúng từ ngữ, dấu câu: 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
II. Bài tập
Bài 1.
a. Chủ nhật tuần này, lớp em sẽ họp phụ huynh. (0.5 điểm)
b. Em thích vẽ tranh bằng màu sáp. (0.5 điểm)
Bài 2 (1 điểm)
1. b
2. c
3. a
4. d
Bài 3. (1 điểm)
Năm con vật sống trong rừng: con hổ, con báo, con hươu, con bò tót, con voi, con tê giác…