Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 làm quen với các dạng câu hỏi và bài tập của môn Vật lý lớp 7, để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô có thêm tài liệu tham khảo, để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, còn có thể tham khảo thêm bộ đề môn Sinh học, Lịch sử lớp 7. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo nội dung chi tiết:
Xem Tắt
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020
Ma trận đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7
Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Sự nhiễm điện do cọ xát. Hai loại điện tích | Câu 1 K1,P1 | 1 câu | |||||
0,5đ | 0,5đ | ||||||
2.Nguồn điện. Dòng điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện | Câu 8a, câu 9aK1,P1 | Câu 6K2,P1 | Câu 9 b K2,P1 | 2,5 câu | |||
2đ | 0,5 | 2,5 | 5đ | ||||
3. Chất dẫn điện – chất cách điện, các tác dụng của dòng điện | Câu 2K1,P1 | Câu 3K1,P2 | Câu 8b K2,P2 | 2,5 câu | |||
0,5 | 0,5 | 1 | 2đ | ||||
4. Cường độ dòng điện – hiệu điện thế, | Câu 5K1,P1 | Câu 4K1,K3,P2 | Câu 7K1,K3,P2 | 3 câu | |||
0,5đ | 0,5 | 2 | 3đ | ||||
Tổng số câu | 4 câu | 3 câu | 2 câu | 9 câu | |||
Tổng số điểm Tỉ lệ % |
3,5đ (25%) |
4,5 đ (50 %) |
2,5 đ (30%) |
10 đ (100%) |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 7
TRƯỜNG THCS………
|
KỲ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II (Thời gian làm bài: 45 phút- không kể giao đề) |
I.TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong các cách nào sau đây làm thước nhựa nhiễm điện.
A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn
B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mảnh vải khô nhiều lần
C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa
D. Đưa thước lại gần nam châm
Câu 2: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:
A. Ly thủy tinh
B. Ruột bút chì
C. Thanh gỗ khô
D. Cục sứ
Câu 3: Tác dụng hoá học của dòng điện được ứng dụng để:
A. Chế tạo bóng đèn.
B. Chế tạo nam châm.
C. Mạ điện.
D. Chế tạo quạt điện.
Câu 4: Ampe kế có giới hạn đo là 500mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ là 50mA.
B. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,03A.
C. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,6A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,4A
Câu 5: Đơn vị đo hiệu điện thế của dòng điện là:
A. Niu tơn ( N)
B. Am pe (A)
C. Đề xi ben (dB)
D.Vôn ( V)
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây là nguồn điện?
A. Ắc quy
B. Ti vi
C. Quạt điện
D. Máy giặt.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7: ( 2 điểm) Đổi đơn vị?
a) 2000mA = ………..A
b) 0,5 A = ..……. mA
c) 650 mV = …………V
d) 3 kV = …….… mV
Câu 8: (2 điểm)
a) Dòng điện trong kim loại là gì?
b) Thế nào là chất dẫn điện? Chất cách điện? Cho ví dụ?
Câu 9: (3 điểm)
a) Em hãy nêu quy ước về chiều dòng điện?
b) Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện gồm: Nguồn điện (1 pin),1 bóng đèn, 1 am pe kế, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, 1 công tắc mở.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | B | C | D | D | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu | Hướng dẫn chấm | Điểm |
Câu 7 2 điểm |
a) 2000 mA = 2 A | 0,5 |
b)0,5 A = 500 mA | 0,5 | |
c) 650 mV = 0,65 V | 0,5 | |
d) 3kV = 3 000 000 mV | 0,5 | |
Câu 8 2 điểm |
a) Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt electron. | 0,5 |
b) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: dây đồng. | 0,75 | |
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: nhựa | 0,75 | |
Câu 9 3 điểm |
a) Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện. | 1 |
b) Vẽ sơ đồ đúng (mỗi chi tiết sai trừ 0,25đ) |
1,5 đ 0,5đ
|
…………………………………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết