Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 trường THPT Lý Bôn, Thái Bình, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 trường THPT Lý Bôn, Thái Bình là tài liệu ôn thi THPT quốc gia
Để hỗ trợ các bạn học sinh lớp 12 ôn thi THPT quốc gia 2018 hiệu quả nhất, Tài Liệu Học Thi xin gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 trường THPT Lý Bôn, Thái Bình.
Đề thi sẽ giúp các bạn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi để rút kinh nghiệm cho kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn ôn tập rèn luyện kỹ năng làm bài và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Đề thi minh họa môn Địa lý năm 2018
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 12 |
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây?
A. Cơ khí. B. Chế biến nông sản.
C. Dệt, may. D. Sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 2: Giải pháp quan trọng hàng đầu để phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là:
A. phát triển thủy lợi.
B. thay đổi cơ cấu cây trồng.
C. đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 3: Ngành nào sau đây phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Ngành chăn nuôi gia súc lớn.
B. Ngành thủy sản.
C. Ngành trồng cây lương thực.
D. Ngành trồng rừng.
Câu 4: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng sản xuất muối nhiều nhất ở nước ta là do
A. nhiệt độ trung bình cao, có nhiều tỉnh giáp biển.
B. có nhiều tỉnh giáp biển nhất nước ta.
C. nắng nhiều, nhiều cửa sông.
D. nền nhiệt cao, nắng nhiều, ít cửa sông.
Câu 5: Đất feralit là loại đất thích hợp nhất để phát triển
A. cây lương thực, cây rau đậu.
B. cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
C. cây công nghiệp hàng năm và cây thực phẩm.
D. cây thực phẩm, cây công nghiệp lâu năm.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI PHÂN THEO VÙNG GIAI ĐOẠN 2010-2014
Đơn vị: %)
Năm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Cả nước | 100,0 | 106,4 | 105,4 | 124,6 | 136,8 |
Đồng bằng sông Hồng | 100,0 | 100,5 | 109,5 | 113,0 | 122,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 100,0 | 105,4 | 108,2 | 127,0 | 142,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng tôm nuôi nước ta giai đoạn 2010-2014?
A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ miền. D. biểu đồ cột.
Câu 7: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây là đúng trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Hoa Kì?
A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp.
B. Tăng tỷ trọng công nghiệp.
C. Công nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhất.
D. Tăng tỷ trọng dịch vụ.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp có qui mô lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Hải Phòng. B. Hà Nội.
C. Phúc Yên. D. Hải Dương.
Câu 9: Trở ngại lớn nhất đối với sản xuất và đời sống ở Đồng bằng sông Cửu Long về mặt tự nhiên là
A. bão, lũ thường xuyên xảy ra.
B. khí hậu nóng khô quanh năm.
C. cháy rừng diễn ra phổ biến.
D. sự xâm nhập mặn vào đất liền.
Câu 10: Nhận xét nào không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc?
A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu mỡ.
B. Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
C. Từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió mùa.
D. Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể.
………..
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết tại đây