
Xem Tắt
Cách dùng Data Validation trong Excel tạo list nhập nhanh dữ liệu
là 1 công cụ để với nhiều tính năng vượt trội, 1 trong những tính năng đó chính là Data Validation thứ có thể giúp bạn nhất mực những dữ liệu được nhập vào ở 1 ô trong trang tính. Bài viết này sẽ giới thiệu và Hướng dẫn cho bạn cách để có thể sử dụng Data Validation trong Excel, hãy cùng theo dõi nhé!!!
I. Data Validation là gì? Ứng dụng của Data Validation trong Excel
Data Validation là 1 dụng cụ trong Excel có thể giúp bạn một mực những dữ liệu ở 1 ô và người sử dụng chỉ có thể nhập được các giá trị đã một mực sẵn ở ô đó mà không thể nhập các dữ liệu hay giá trị khác vào. Data Validation thường hay được dùng trong các tờ phiếu, đơn giá, kiểm kê để tránh bị nhầm lẫn.
- Công nghệ, vật liệu Nano là gì? Ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
- Hãng Lenovo của nước nào sản xuất? Có những sản phẩm nào? Có nên mua? 1
- Đầu số 0286 là mạng gì? Có nên bắt máy đầu số tổng đài này không?
- Màn hình TN là gì? So sánh ưu, nhược điểm màn hình TN với IPS và VA
- 2 cách chuyển hàng thành cột, cột thành hàng trong Excel đơn giản
vận dụng
của
Data Validation
trong Excel:
- Giúp bạn tạo được những ô dữ liệu xổ xuống.
- Giúp bạn đặt nhất thiết các dữ liệu trong ô Excel.
- Giúp bạn thực hiện chỉnh sửa, nhập dữ liệu nhanh mà không bị sai xót.
II. Cách sử dụng Data Validation trong Excel
1. chỉ dẫn nhanh
Mở
file Excel
Nhấn vào
thẻ Data
Chọn
Data Validation
Mục
Settings
chọn
điều kiện
,
nhập dữ liệu
Thẻ
Input Message
nhập
dòng tin
Thẻ
Error Alert
cảnh báo
khi nhập
không đúng dữ liệu
Nhấn
OK
để tạo Data Validation.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1:
Mở
file Excel
Nhấn vào
thẻ Data
.
Nhấn vào thẻ Data
Bước 3:
Ở mục
Data Tools
Chọn
Data Validation
.
Chọn Data Validation
Bước 4:
Ở mục
Settings
chọn
điều kiện
và
nhập dữ
liệu
nhanh
cho
ô được chọn
.
Ở mục Settings chọn điều kiện và nhập dữ liệu nhanh cho ô được chọn
Trong đó:
Any Value:
Không có điều kiện.
Không có điều kiện
Whole number:
Số nguyên.
Số nguyên
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
-
between:
giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum). -
not between:
giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum). -
equal to:
bằng 1 số nào đó bạn nhập vào. -
not equal to:
không bằng số mà bạn nhập vào. -
greater than:
lớn hơn số mà bạn nhập vào. -
less than:
nhỏ hơn số mà bạn nhập vào. -
greater than or equal to:
lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào. -
less than or equal to:
nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
Các tùy chọn
Decimal:
Số thực (có dấu phẩy).
Số thực (có dấu phẩy)
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
-
between:
giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum). -
not between:
giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum). -
equal to:
bằng 1 số nào đó bạn nhập vào. -
not equal to:
không bằng số mà bạn nhập vào. -
greater than:
lớn hơn số mà bạn nhập vào. -
less than:
nhỏ hơn số mà bạn nhập vào. -
greater than or equal to:
lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào. -
less than or equal to:
nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
Các tùy chọn
List:
Danh sách.
Danh sách
Date:
tháng ngày.
Ngày tháng
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
-
between:
giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum). -
not between:
giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum). -
equal to:
bằng 1 số nào đó bạn nhập vào. -
not equal to:
không bằng số mà bạn nhập vào. -
greater than:
lớn hơn số mà bạn nhập vào. -
less than:
nhỏ hơn số mà bạn nhập vào. -
greater than or equal to:
lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào. -
less than or equal to:
nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
Các tùy chọn
Time:
Thời gian.
thời kì
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
-
between:
giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum). -
not between:
giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum). -
equal to:
bằng 1 số nào đó bạn nhập vào. -
not equal to:
không bằng số mà bạn nhập vào. -
greater than:
lớn hơn số mà bạn nhập vào. -
less than:
nhỏ hơn số mà bạn nhập vào. -
greater than or equal to:
lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào. -
less than or equal to:
nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
Các tùy chọn
Text Length:
Độ dài chuỗi.
Độ dài chuỗi
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
-
between:
giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum). -
not between:
giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum). -
equal to:
bằng 1 số nào đó bạn nhập vào. -
not equal to:
không bằng số mà bạn nhập vào. -
greater than:
lớn hơn số mà bạn nhập vào. -
less than:
nhỏ hơn số mà bạn nhập vào. -
greater than or equal to:
lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào. -
less than or equal to:
nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
Các tùy chọn
Custom:
Tùy chọn.
Tùy chọn
Ở mục này bạn cũng có thể thiết lập các dạng như sau:
-
between:
giá trị nằm ở giữa khoảng nhỏ nhất (Minimum) và lớn nhất (Maximum). -
not between:
giá trị nằm ở ngoài khoảng nhỏ nhất (Minumum) và lớn nhất (Maximum). -
equal to:
bằng 1 số nào đó bạn nhập vào. -
not equal to:
không bằng số mà bạn nhập vào. -
greater than:
lớn hơn số mà bạn nhập vào. -
less than:
nhỏ hơn số mà bạn nhập vào. -
greater than or equal to:
lớn hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào. -
less than or equal to:
nhỏ hơn hoặc bằng số mà bạn nhập vào.
Các tùy chọn
Bước 5:
Thẻ
Input Message
thiết lập các
dòng tin
khi người xem
chọn vào ô
có
định dạng Data Validation
.
-
Title:
Nhập tiêu đề sẽ hiện lên khi nhấn vào ô được định dạng Data Validation. -
Input Messeges:
Nhập nội dung sẽ hiện lên cho ô được định dạng Data Validation (Thường sẽ là gợi ý cho người xem nhập dữ liệu vào ô đó).
Thẻ Input Message thiết lập các dòng tin khi người xem chọn vào ô có định dạng Data Validation
Bước 6:
Thẻ
Error Alert
thêm
cảnh báo
khi nhập
không đúng dữ liệu
có sẵn
trong ô
.
-
Style:
Ở phần này bạn chọn icon sẽ hiện lên khi báo lỗi -
Title:
Bạn đặt tên cho lỗi, cảnh báo này. -
Error message:
Nội dung của lỗi.
Thẻ Error Alert thêm cảnh báo khi nhập không đúng dữ liệu có sẵn trong ô
Bước 7:
Sau khi thiết lập xong nhấn
OK.
Mình có 1 tỉ dụ như sau:
ví dụ
Video chỉ dẫn thực hiện thí dụ Data Validation
Video chỉ dẫn thực hành tỉ dụ Data Validation
III. Cách bỏ định dạng Data Validation trong Excel
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn
ô
đã được
định dạng Data Validation
Nhấn chọn
thẻ Data
Ở mục
Data Tools
Chọn
Data Validation
Nhấn vào
Clear All
Nhấn
OK
.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1:
Chọn
ô
đã được
định dạng Data Validation
Nhấn chọn
thẻ Data
.
Nhấn chọn thẻ Data
Bước 2:
Ở mục
Data Tools
Chọn
Data Validation
.
Chọn Data Validation
Bước 3:
Nhấn vào
Clear All
Nhấn
OK
.
Nhấn OK
Và đó là cách để dùng Data Validation trong Excel chi tiết nhất. Nếu có thắc mắc hay khó hiểu điều gì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết có thể giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!!!
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Giáo dục - Đào tạo