Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10, Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 giúp các em có định hướng ôn tập rõ ràng, nhằm đạt kết quả cao trong bài
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 giúp các em có định hướng ôn tập rõ ràng, nhằm đạt kết quả cao trong bài kiểm tra cuối năm sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10
1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc
* Cơ sở hình thành:
– Thời gian: Thời kỳ Đông Sơn (đầu thiên niên kỷ I TCN)
– Kinh tế: Sử dụng phổ biến công cụ đồng và bắt đầu có công cụ sắt.
- Nông nghiệp: Dùng cày, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá.
- Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
* Đời sống kinh tế vật chất tiến bộ, phát triển ở trình độ cao hơn cư dân Phùng Nguyên.
– Xã hội:
- Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt.
- Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc tan vỡ, xuất hiện công xã nông thôn và gia đình phụ hệ.
=> Sự chuyển biến KT – XH đặt ra yêu cầu mới: Trị thủy, quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm => Nhà nước ra đời.
* Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc:
– Văn Lang (VII – III TCN):
- Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ).
- Địa bàn: Tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ.
– Âu Lạc (III – II TCN):
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).
- Địa bàn: Mở rộng xuống Bắc Trung Bộ.
– Thiết chế chính trị:
- Đứng đầu là vua; giúp việc cho vua là các Lạc hầu, Lạc tướng.
- Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.
- Dưới bộ là các làng, xã do Bồ chính (già làng) cai quản.
– Dưới thời Âu Lạc: Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.
– Xã hội: Bao gồm Vua – Quý tộc; dân tự do; nô tì.
– Đời sống vật chất – tinh thần: Phong phú, hòa nhập với tự nhiên.
Ý nghĩa việc thành lập nước Vạn Xuân:
- Cuộc khởi nghĩa của Lí Bí và Triệu Quang Phục giành được thắng lọi thành lập nhà nước Vạn Xuân độc lập đánh dấu 1 bước trưởng thành trên con đường đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta.
- Mặc dù chỉ tồn tại được 60 năm nước Vạn Xuân độc lập vẫn là sự cổ vũ lớn cho thế hệ sau trong cuộc chiến đấu vì nền độc lập của Tổ quốc.
Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Bạch Đằng:
* Ý nghĩa lịch sử:
- Nêu lên ý chí quyết tâm bảo vệ thành quả đấu tranh của dan tộc ta.
- Xác lập vững chắc nền độc lập của tổ quốc.
- Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh dành lại độc lập hàng chục thế kỉ của dân tộc ta.
*Nguyên nhân thắng lợi:
- Do sức mạnh đoàn kết chiến đấu chống ngoại xâm của toàn dân.
- Do tài mưu lược của Ngô Quyền trong việc sử dụng nghệ thuật thủy chiến.
Download file PDF hoặc Word về tham khảo trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10