Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2019 – 2020, Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2019 – 2020 là tài liệu cực kì hữu ích tuyển tập 33
Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 11 có thêm nhiều tài liệu ôn thi học kì 1, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2019 – 2020.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích tuyển tập 33 trang tóm tắt toàn bộ kiến thức môn Sinh học lớp 11 học kì 1. Hi vọng với tài liệu này các bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài thi học kì 1 môn Sinh học sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11
Bài 1: Trao đổi nước ở thực vật
I. Vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật.
1. Các dạng nước trong cây và vai trò của nó: 2 dạng
Đặc điểm | Vai trò | |
Nước tự do |
là dạng nước chứa trong các TP của tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn |
Làm dung môi, điều hòa nhiệt, tham gia vào một số quá trình TĐC, đảm bảo độ nhớt cảu CNS, giúp cho quá trình TĐC binh thường. |
Nước liên kết |
: là dạng nước bị các PT tích điện hút bởi 1 lực nhất định hoặc các liên kết hóa học ở các thành phần . |
Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong CNS của tế bào. |
2. Nhu cầu nước đối với thực vật
Cây cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống của nó.
II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước
– Rễ phát triển mạnh về số lượng, kích thước và diện tích.
– Rễ có khả năng đâm sâu và lan rộng.
– Trên rễ có nhiều miền hút với hàng trăm lông hút.
– Cấu tạo tế bào lông hút:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
Vì vậy các dạng nước tự do và nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và dung dịch đất.
2. Con đường hấp thụ nước ở rễ:
– Con đường qua thành tế bào – gian bào : nhanh, không được chọn lọc.
– Con đường qua chất nguyên sinh – không bào : chậm hơn, được chọn lọc.
3. Cơ chế dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên than
– Cơ chế thẩm thấu: nước đi từ nới có áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
– Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ.
III. Quá trình vận chuyển nước ở thân
1. Đặc điểm của con đường vận chuyển nước ở thân: Vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá
2. Con đường vận chuyển nước ở thân:
– Nước và muối khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ (xilem).
– Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch rây (phlôem).
3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước trong thân
– Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)
– Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)
– Lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn tạo thành dòng nước liên tục).
* So sánh mạch gỗ và mạch rây:
Mạch gỗ | Mạch rây | |
Cấu tạo |
– Là những tế bào chết. – Thành tế bào chứa lignin. – Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ đến lá, giữa chúng là những lỗ nhỏ. |
– Là những tế bào sống. – Thành tế bào chứa ít lignin – Các ống rây nối đầu với nhau thành những ống dài đi từ lá xuống rễ. |
Thành phần dịch |
Nước, muối khoáng và các chất được tổng hợp ở rễ. |
Là các sản phẩm được đồng hóa ở lá: saccarozơ, axit amin…; một số ion khoáng được sử dụng lại. |
Động lực |
Là sự phối hợp của 3 lực: – Áp suất rễ. – Lực hút do thoát hơi nước ở lá. – Lực hút giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. |
Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. |
IV. Thoát hơi nước ở lá:
1) Ý nghĩa của sự thoát hơi nước :
– Tạo lực hút nước
– Điều hòa nhiệt độ cho cây
– Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng QH.
2) Con đường thoát hơi nước ở lá :
a. Con đường qua khí khổng có đặc điểm :
+ Vận tốc lớn
+ Được điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng.
b. Con đường qua bề mặt lá – qua cutin :
+ Vận tốc nhỏ, thoát hơi nước ít
+ Không được điều chỉnh
3) Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước :
a. Các phản ứng đóng mở khí khổng:
+ Phản ứng mở quang chủ động
+ Phản ứng đóng thủy chủ động .
b. Nguyên nhân :
+ Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng .
+ Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng
+ Một số cây khi thiếu nước khí khổng đóng lại để tránh sự thoát hơi nước
+ Sự đóng chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do axít abxixic (AAB) tăng khi thiếu nước.
+ Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày. Khi mặt trời lặn khí khổng mở để thu nhận CO2 thực hiện quang hợp .
c. Cơ chế đóng mở khí khổng :
– Mép trong của tế bào khí khổng dày, mép ngoài mỏng, do đó : + Khi tế bào trương nước → mở
+ Khi tế bào khí khổng mất nước → đóng nhanh .
– Cơ chế ánh sáng : Khi đưa cây ra ngoài sáng ,lục lạp quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2 và pH. Hàm lượng đường tăng → tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế bào khí khổng hút nước ,trương nước → khí khổng mở.
– Cơ chế axit abxixíc : Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào tăng → kích thích các bơm ion hoạt động → các kênh ion mở → các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → sức trương nước giảm → khí khổng đóng .
V. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước:
1. Ánh sáng : ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò tác nhân gây đóng mở khí khổng.
2. Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 QT hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
3. Độ ẩm và không khí:
– Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng mạnh.
– Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước ở lá càng mạnh.
4. Dinh dưỡng khoáng:
– Hàm lượng dinh dưỡng khoáng trong đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của rễ và áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, do đó ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước.
VI .Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng:
1. Cân bằng nước của cây trồng:
Cân bằng nước dựa vào sự tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và quá trình thoát hơi nước.
2. Tưới nước hợp lý cho cây:
– Xác định thời điểm cần tưới, cần căn cứ vào: sức hút nước của lá, nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch tế bào, trạng thái của khí khổng, cường độ hô hấp của lá.
– Xác định lượng nước tưới phải căn cứ vào: nhu cầu nước của từng loại cây, tính chất vật lí, hóa học của từng loại đất và các điều kiện môi trường cụ thể.
– Cách tưới: phụ thuộc vào các nhóm cây trồng khác nhau.
* Xác định điều kiện để khí khổng đóng mở chủ động và nguyên nhân cơ bản của hiện tượng này?
Loại cây |
Điều kiện |
Hiện tượng khí khổng |
Nguyên nhân |
Bình thường, đủ nước |
– Tối ra sáng. – Sáng vào tối |
– ………..(Mở). -………….(Đóng) |
– ………(Ánh sáng tác động). -………..(Thiếu ánh sáng). |
Bị hạn |
– Thiếu nước nhưng vẫn có ánh sáng đầy đủ. |
– ………..(Đóng). |
-……….(AAB tăng lên). |
Chịu hạn |
– Khô cằn và có ánh sáng |
-….(Đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm). |
-………(Thiếu nước thường xuyên). |
……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết