Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6, Hy vọng rằng có thể giúp cho các bạn học sinh đạt kết quả cao trong học tập, sau đây chúng tôi xin giới thiệu
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 là tài liệu mà hôm nay chúng tôi muốn giới thiệu đến tất cả quý thầy cô và các bạn học sinh.
Đây là tài liệu vô cùng hữu ích bao gồm: Bảng trọng số, Ma trận đề kiểm tra và Đề tham khảo. Hy vọng rằng với tài liệu này thì các bạn học sinh có thể đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kỳ 2 lớp 6 này. Sau đây, xin mời các bạn cùng tham khảo bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6.
Xem Tắt
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 – Đề 1
I. Trắc nghiệm (5,5 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nguyên nhân tai nạn giao thông là vì:
A. Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt.
B. Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
C. Dân số tăng nhanh D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Biển báo nguy hiểm:
A. Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
B. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
C. Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng.
D. Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng, hình vẽ màu đen.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
A. Tham gia giao lưu văn nghệ với trường bạn
B. Dùng vũ lực giải quyết mọi mâu thuẫn.
C. Giao lưu với thanh, thiếu niên quốc tế
D. Nhường nhịn giúp đỡ người nào ủng họ
Câu 4: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
A. Nói xấu, gây gổ với các bạn trong lớp.
B. Phân biệt và kì thị với học sinh nghèo.
C. Thông cảm chia sẻ với mọi người.
D. Ép buộc người khác theo ý mình.
Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu hòa bình?
A. Không cần lắng nghe ý kiến của người khác.
B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc
C. Từ chối tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa.
D. Tôn trọng thông cảm với mọi người.
Câu 6: Biển báo cấm
A.Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng.
B. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
C. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng.
D. Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng.
Câu 7: Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
A. Đường, cầu đường bộ.
B. Hầm đường bộ, bế phà đường bộ
C. Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bế phà đường bộ và các công trình khác.
D. Tất cả A. B.
Câu 8: Vạch kẻ đường là?
A. Vị trí dừng và vị trí trên đường
B. Vạch chỉ vị trí hướng đi là vị trí dừng
C.Vạch chỉ phân chia làn đường, vị trí hướng đi, vị trí dừng lại.
D. A, B đúng.
Câu 9: Ý kiến nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình?
A. Chiều theo ý kiến của người khác sẽ tránh được mâu thuẫn.
B. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng để giải quyết.
C. Sống khép mình mới tránh được xung đột.
D. Chỉ cần thân thiện với những người có quan hệ thân thiết với mình.
Câu 10: Hành vi thể hiện yêu hòa bình?
A. Hằng luôn luôn tôn trọng bạn bè, lắng nghe và đối xử thân thiện với mọi người.
B. Thái bố trí thời gian hợp lý để vừa học tốt bài vừa giúp đỡ cha mẹ việc nhà.
C. Anh Thanh tìm tòi cải tiến làn điệu dân ca của dân tộc mình để hấp dẫn người nghe hơn.
D. Anh Thành tìm tòi cải biên các làn điệu dân ca.
Câu 11: Con vật nào sau đây là biểu tượng của hòa bình?
A. Bồ câu B. Hải âu C. Bồ nông D. Đại bàng
Câu 12: Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh là trách nhiệm của?
A. Những nhà lãnh đạo của các quốc gia.
B. Các quốc gia đang xảy ra chiến tranh.
C. Tất cả các quốc gia, các dân tộc và toàn nhân loại.
D. Các nước lớn trên thế giơi.
Câu 13: Vì sao chúng ta phải bảo vệ hòa bình, ngăn ngừa chiến tranh?
A. Đem lại cuộc sống bình yên, tự do. B. Đời sống ấm no, hạnh phúc.
C. Khát vọng của nhân loại. D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14: Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh là trách nhiệm của?
A. Những nước có nền kinh tế phát triển. B. Những cường quốc về quân sự.
C. Những tổ chức quân sự trên thế giới. D. Toàn nhân loại.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
A. Dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn.
B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc, quốc gia khác.
C. Tôn trọng nền văn hóa các dân tộc, quốc gia khác.
D. Thực hiện xâm lược nước khác.
Câu 16: Trách nhiệm của nhân loại trong việc bảo vệ hòa bình?
A. Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hòa bình.
B. Chống các cuộc biểu tình
C. Thể hiện mọi lúc, mọi nơi trong mối quan hệ giao tiếp hàng ngày.
D. Cả A, B, C đúng
Câu 17: Yêu hòa bình là:
A. Đoàn kết các dân tộc B. Lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác
C. Biểu tình chống chiến tranh. D. Cả A, B, C đúng
Câu 18: Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành?
A. Chiến tranh chống xâm lược. B. Bảo vệ độc lập tự do.
C. Bảo vệ hòa bình bằng mọi cách. D. A, B đúng.
Câu 19: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
A. Nói xấu, gây gổ với các bạn trong lớp.
B. Phân biệt và kì thị với học sinh nghèo.
C. Thông cảm chia sẻ với mọi người.
D. Ép buộc người khác theo ý mình.
Câu 20: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
A. Tham gia giao lưu văn nghệ với trường bạn
B. Dùng vũ lực giải quyết mọi mâu thuẫn.
C. Giao lưu với thanh, thiếu niên quốc tế
D. Nhường nhịn giúp đỡ người nào ủng họ mình
Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng yêu hòa bình?
A. Không cần lắng nghe ý kiến của người khác.
B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc
C. Từ chối tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa.
D. Tôn trọng thông cảm với mọi người.
Câu 22: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
A. Tôn trọng nền văn hóa của các dân tộc. B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
C. Thân thiện với người nước ngoài. D. Tham gia các hoạt động giao lưu văn nghệ
II. Tự luận (4,5 điểm)
Câu 23: (2,5 điểm): Nêu những quy định về đi đường của người đi bộ và người đi xe đạp?
Câu 24: (2đ): Trình bày quy định về đường đi.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm (5,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
ĐA |
D |
A |
B |
C |
D |
C |
D |
D |
B |
B |
A |
C |
D |
D |
C |
D |
D |
D |
C |
B |
D |
B |
II. Tự luận
Câu 23 (2,5 điểm)
– Người đi bộ:
+ Phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có hè phố, lề đường thì phải đi sát mép đường.
+ Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng.
– Người đi xe đạp:
+ Không dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác; không sử dụng xe đẻ kéo, đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
Câu 24: (2 điểm)
Người đi bộ:
– Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường
– Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng * Người đi xe đạp: – Người đi xe đạp không đi xe dàn hàng ngang, lạch lách đánh võng;
– Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác;
– Không sự dụng xe để kéo, đẩy xe khác;
– Không mang vác và chở vật cồng kềnh;
– Không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.
– Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn
* Quy định về an toàn đường sắt: – Không chăn thả trâu, bò, gia súc hoặc chơi đùa trên đường sắt
– Không thò đầu, chân tay ra ngoài khi tàu đang chạy
– Không ném đất đá và các vật nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 – Đề 2
I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất.
Câu 1: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền.
B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái.
C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm.
D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Dạy nghề cho trẻ em có khó khăn.
B. Cho trẻ em uống bia rượu.
C. Buộc trẻ em hư hỏng phải vào trường giáo dưỡng.
D. Xây dựng trường học “đặc biệt ” cho trẻ em khuyết tật.
Câu 3: Căn cứ vào yếu tố nào để xác định công dân của một nước?
A. Quốc tịch. B. Tiếng nói.
C. Màu da. D. Nơi ở.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.
Câu 5: Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm?
A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.
B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
Câu 6: Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?
A. Dưới 15 tuổi.
B. Dưới 16 tuổi.
C. Dưới 17 tuổi.
D. Dưới 18 tuổi.
Câu 7: Câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây nói về học tập?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
D. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu 8: Học học nữa, học mãi mà câu nói của ai?
A. Khổng Tử.
B. Lê Quý Đôn.
C. Các Mác.
D. V.I. Lê Nin.
II. Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Hãy nêu quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
Câu 2: (3,0 điểm): Bài tập tình huống
Một hôm trên đường đi chợ về, bà Nghĩa nghe thấy tiếng một đứa trẻ khóc. Tìm ở ven đường, bà thấy một đứa bé sơ sinh được bọc trong một bọc quần áo. Biết đây là trường hợp trẻ bị bỏ rơi nên sau khi suy nghỉ một lúc, bà bế đứa bé về nhà nuôi, đặt tên là Sinh.
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | A | D | C | A | B | D |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
a. Quyền:
– Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học.
– Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
– Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.
b. Nghĩa vụ học tập
– Công dân từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
– Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
Câu 2 (3,0 điểm)
– Bé Sinh sẽ được mang quốc tịch Việt Nam.
⇒ Vì: Theo khoản 1 điều 18 Luật Quốc tịch năm 2008. “Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam”.