Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo, Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo có đáp án và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn và nắm được cấu trúc đề thi cuối học kì 1. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Công nghệ 6. Vậy mời thầy cô cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
Cấp độ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
Chủ đề | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
Điểm trắc nghiệm |
0,25 |
|
0,25 |
|
0,25 |
|
0,25 |
|
|
KHTN (SINH HỌC) |
Nhận biết kính hiển vi, về TB, sự lớn lên phân chia TB, cơ thể sống, vi khuẩn, sinh giới |
Vẽ được sơ đồ lưỡng phân |
Giải thích được sự lây lan qua đường không khí của vi khuẩn và đề xuất cách phòng tránh bệnh lao |
|
|||||
Câu |
1;2;3;4;5;6;7;8 |
17 |
18 |
|
|||||
Số câu |
8 |
1 |
1 |
10 |
|||||
Số điểm |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
5 |
||
Tỉ lệ % |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20 |
0 |
10 |
50 |
KHTN (HÓA HỌC) |
Nhận biết các dụng cụ đo, tính chất của chất, các thể của chất và sự chuyển thể. |
Phân biệt được chất, vật thể qua các VD |
|
||||||
Câu |
9;10;11;12 |
19 |
|
||||||
Số câu |
4 |
3 |
7 |
||||||
Số điểm |
1 |
0 |
1,5 |
0 |
0 |
2,5 |
|||
Tỉ lệ % |
10 |
0 |
0 |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
25 |
KHTN (LÍ) |
Xác định được lực kéo, lực đẩy. |
Xác định được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. |
Phân biệt các yếu tố của lực, lực trọng lực. |
Phân tích được các yếu tố của một lực cụ thể |
|
||||
Câu |
13;14 |
15 |
16 |
20 |
21 |
|
|||
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
|||
Số điểm |
0,5 |
0,25 |
0,25 |
1 |
0 |
0,5 |
2,5 |
||
Tỉ lệ % |
5 |
0 |
2,5 |
0 |
2,5 |
10 |
0 |
5 |
25 |
Tổng số câu |
14 |
0 |
1 |
3 |
1 |
2 |
0 |
2 |
23 |
14 |
4 |
3 |
2 |
23 |
|||||
Tổng số điểm |
3,5 |
0 |
0,25 |
1,5 |
0,25 |
3 |
0 |
1,5 |
10 |
Tỉ lệ % |
35 |
0 |
2,5 |
15 |
2,5 |
30 |
0 |
15 |
100 |
Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
* Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm?
A. Thị kính, vật kính.
B. Chân kính, thân kính.
C. Bàn kính, ốc to, ốc nhỏ.
D. Vật kính, gương điều chỉnh ánh sáng.
Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về tế bào?
A. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng, nhưng kích thước khác nhau.
B. Các loại tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau.
C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng luôn khác nhau.
D. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng và kích thước giống nhau.
Câu 3: Đâu là cấu tạo của tế bào nhân thực:
A. Có vùng nhân
B. Đã có nhân hoàn chỉnh.
C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng
D. Không có màng nhân.
Câu 4: Cơ thể chúng ta lớn lên được là nhờ:
A. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
B. Nhiều tế bào được sinh ra từ 1 tế bào.
C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
D. Chất dinh dưỡng bao quanh tế bào.
Câu 5: Đâu là vật sống?
A. Con búp bê.
B. Con tem.
C. Con tò vò.
D. Con lợn đất.
Câu 6. Đâu là các cấp độ của tổ chức cơ thể đa bào?
A. Tế bào – Cơ quan – Cơ thể.
B. Mô – Cơ quan – Cơ thể – Hệ cơ quan
C. Tế bào – Cơ thể – Cơ quan.
D. Tế bào – Mô – Cơ quan – Hệ cơ quan – Cơ thể.
Câu 7: Đâu là vi khuẩn có lợi.
A. Vi khuẩn lao.
B. Vi khuẩn tả.
C. Vi khuẩn tụ cầu vàng.
D. Vi khuẩn sữa chua.
Câu 8: Sinh vật được phân chia thành mấy giới?
A. 2 giới
B. 3 giới
C. 4 giới
D. 5 giới
Câu 9: Dụng cụ nào sau đây không phải dụng cụ đo.
A. Cân đồng hồ, thước mét, đồng hồ điện tử.
B. Thước kẹp, nhiệt kế y tế.
C. Đồng hồ treo tường, nhiệt kế rượu
D. Lò xo, búa đinh.
Câu 10: Đâu là tính chất hóa học của đường ăn?
A. Bị phân ở nhiệt độ cao thành cacbon.
B. Có vị ngọt.
C. Tan trong nước.
D. Là chất rắn.
Câu 11: Nước có thể tồn tại ở thể:
A. Cả 3 đáp án đúng
B. Thể rắn
C. Thể lỏng
D. Thể khí
Câu 12: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại một thời điểm xác định:
A. Ngưng tụ
B. Hóa hơi
C. Sôi
D. Bay hơi
Câu 13: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
B. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
C. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
D. Lực tiếp xúc không thể làm biến dạng vật.
Câu 15. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất khi tác dụng vào thuyền?
A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.
B. Lực kéo chiếc thuyền bị chìm xuống khi bị nước tràn vào.
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
D. Lực giữ thuyền không trôi ra khỏi bến
Câu 16. Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất?
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17: (2 điểm) Có một số động vật sau: Con giun, con ốc, con chuồn chuồn, con ong, con rết, con kiến. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài động vật trên.
Câu 18 (1điểm): Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh bị lao ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh lao.
Câu 19 (1,5 điểm): Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong các từ in nghiêng sau.
a) Xe đạp được chế tạo sắt, nhôm cao su…
b) Lõi bút chì được làm bằng chì, vỏ được làm bằng gỗ chất này có tên là Xenlulozơ.
c) Dây điện được làm bằng đồng, được bọc một lớp chất dẻo
Câu 20 (1 điểm) Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau để làm thí nghiệm chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước. (Ứng dụng thực tiễn)
Câu 21: (0.5 điểm) Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình vẽ sau:
Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
Câu | Các ý trong câu | Điểm |
TNKQ |
1A,2B,3B,4C, 5C, 6D, 7D,8D,9D,10A,11A,12C, 13D, 14C, 15B,16C Mỗi ý đúng 0,25đ |
4 |
Tự luận Câu 17 |
– HS vẽ được sơ đồ, đưa ra được các điểm phân biệt rõ ràng |
2 |
Câu 18 |
– Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị lao, ta có thể bị nhiễm bệnh vì vi khuẩn lao lây truyền qua đường không khí. – Cách phòng chống: Tiêm vaccine, đeo khẩu trang, giữ khoảng cách, … |
1 |
Câu 19 |
– Vật thể: Xe đạp, bút chì,dây điện. – Chất: Sắt, nhôm, cao su, chì, Xenlulozơ, đồng chất dẻo. |
1,5 |
Câu 20 |
Ta lấy tay đẩy hai tấm cản có kích thước khác nhau trong nước, tay đẩy tấm cản có diện tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng hơn tay đẩy tấm cản có kích thước bé. => Điều đó chứng tỏ diện tích mặt cản càng lớn thì độ lớn lực cản càng lớn. |
1 |
Câu 21 |
Lực tác dụng vào vật tại điểm A, có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên, có độ lớn bằng 20N |
0.5 |