Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều, Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều gồm 2 đề thi, có đáp án và bảng
Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học 6 năm 2021 – 2022 sách Cánh diều gồm 2 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để soạn đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 2 đề thi cuối học kì 1 môn Tin học 6, còn giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tin học, Khoa học tự nhiên, Toán sách Cánh diều. Vậy mời thầy cô cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
Đề thi học kì 1 môn Tin học 6 sách Cánh diều – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tin học 6 năm 2021 – 2022
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | TỔNG SỐ | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng (1) | Vận dụng (2) | |||
TL/TN | TL/TN | TL/TN | TL/TN | |||
Chủ đề A Máy tính và cộng đồng |
2. Lưu trữ và trao đổi thông tin |
C1, C10 0,5 đ |
2 0,5 đ |
|||
4. Biểu diễn văn bản, hình ảnh, âm thanh trong MT |
C2, C11 0,5 đ |
2
0,5 đ |
||||
Chủ đề B Mạng máy tính và Internet |
1. Khái niệm và lợi ích của mạng máy tính |
C3,C4 0,5 đ |
C14a 2,0 đ |
3
2,5 đ |
||
2. Các thành phần của mạng máy tính |
C5 0,25 đ |
1 0,25 đ |
||||
Chủ đề C Tổ chức, lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin |
1. Thông tin trên Web |
C7 0,25 đ |
1 0,25 đ |
|||
2. Truy cập thông tin trên Internet |
C9 0,25 đ |
C14b 1,5 đ |
C13 2,5 đ |
3 3,25 đ |
||
4. Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet |
C6, C12 0,5 đ |
2
0,5 đ |
||||
5. Giới thiệu thư điện tử |
C8 0,25 đ |
C15 1,0 đ |
2 1,25 đ |
|||
TỔNG SỐ |
12
3,0 đ |
3
4,5 đ |
1 2,5 đ |
|
16 10,0 đ |
Đề thi học kì 1 môn Tin học 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT …….. TRƯỜNG TH&THCS……… |
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I |
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) rồi ghi vào giấy bài làm
Câu 1. Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:
A. Nhập → Xử lý → Xuất
B. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý
C. Xuất → Nhập → Xử lý
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Dãy bit
Câu 3. Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:
A. Mạng không dây và mạng có dây
B. LAN và WAN
C. Mạng Khách – Chủ
D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính
Câu 4. Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng
B. Mạng Internet
C. Tập hợp các máy tính
D. Mạng LAN
Câu 5. Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 6. Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 2-3-1
Câu 7. Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh
B. Siêu liên kết
C. Âm thanh, phim Video
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:
A. <lop6> @ < yahoo.com >
B. <Tên đăng nhập>@ < gmail.com.vn>
C. < Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
D. <Tên đăng nhập>@<gmail.com>
Câu 9. Vai trò của máy chủ là?
A. Quản lí các máy trong mạng
B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 10. Trước khi sang đường theo em, ta cần xử lí thông tin gì?
A. Quan sát xem có phương tiện giao thông đang đến gần không
B. Nghĩ về bài toán hôm qua chưa làm được
C. Quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang màu gì
D. Kiểm tra lại đồ dùng học tập đã đủ trong cặp sách chưa
Câu 11. Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là:
A. Dữ liệu được lưu trữ
B. Thông tin vào
C. Thông tin ra
D. Thông tin máy tính
Câu 12. Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính
C. Là một phần mềm được cài đạt vào máy tính dùng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên internet giúp tìm kiếm thong tin trên cơ sở các từ khóa liên quan đến các vần đề cần tìm
II. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 13. (2,5 điểm)
Em hãy kể tên một số dịch vụ tiêu biểu trên Internet mà hiện nay chúng ta thường sử dụng?
Câu 14. (3,5 điểm)
a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet?
b. Trình duyệt Web là gì? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Kể tên các nhà cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em?
Câu 15. (1,0 điểm)
Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học 6 năm 2021 – 2022
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
D |
A |
A |
A |
B |
D |
C |
D |
A |
B |
D |
II. Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 13 2,5 điểm |
Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là: – Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao, – Học trực tuyến, mua sắm hay giao dich tài chính trực tuyến, – Các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc, chơi game onlie,… – Gửi thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn. – Máy tìm kiếm thông tin cung cấp nguồn thông tin đa dạng và công cụ tra cứu hiệu quả |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 14 3,5 điểm |
a. (2,0 điểm) – Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. – Lợi ích Internet: + Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. + Học tập và làm việc trực tuyến + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống + Là phương tiện vui chơi, giải trí. – Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin |
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,5 điểm |
b. (1,5 điểm) – Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet. – Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: + B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ + B3. Nhấn Enter – Các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em: Viettel, VNPT, FPT |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
|
Câu 15 1,0 điểm |
– Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<tên máy chủ điện tử> – Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu. |
0,5 điểm
0,5 điểm |
Đề thi học kì 1 môn Tin học 6 sách Cánh diều – Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Tin học 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD & ĐT……. (Đề kiểm tra có 01 trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN : TIN HỌC KHỐI LỚP 6 Thời gian: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em cho là đúng
Câu 1: Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:
A. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý;
B. Nhập → Xử lý → Xuất;
C. Xuất → Nhập → Xử lý;
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 2: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Âm thanh
D. Dãy bit
Câu 3: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?
A. 8000
B. 8129
C. 8192
D. 8291
Câu 4: Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng
B. Mạng Internet
C. Tập hợp các máy tính
D. Mạng LAN
Câu 5: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 6: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 1-3-2
D. 2-3-1
Câu 7: Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh;
B. Siêu liên kết;
C. Âm thanh, phim Video;
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:
A. < lop9b > @ < yahoo.com >
B. <Tên đăng nhập>@ < gmail.com.vn>
C. < Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
D. <Tên đăng nhập>@<gmail.com>
B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa thông tin, dữ liệu và vật mang thông tin? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet?
b. Trình duyệt Web là gì? Em hãy nêu một số trình duyệt em biết? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: (0,5 điểm) Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học 6 sách Cánh diều
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Đúng mỗi câu 0,5 điểm, sai ghi 0 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | A | A | B | D | C |
Giải thích câu 3:
40(GB)=40.1024=40960(MB)
Vậy thì đĩa cứng 40GB có thể chứa được 40960:5=8192 (cuốn sách) có dung lượng thông tin xấp xỉ như cuốn sách A.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1: 2,5 điểm |
– Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. – Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh. – Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin |
1,5 điểm |
* Ví dụ: Cho tấm bảng sau 1 + Hình ảnh trên có chữ, số: Dữ liệu + Đi đến địa điểm du lịch: Thông tin + Tấm bảng: Vật mang thông tin |
1,0 điểm |
|
Câu 2: 3,0 điểm
|
a. – Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. – Lợi ích Internet: +Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. + Học tập và làm việc trực tuyến + Cung cấp nguồn tài liệu phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống + Là phương tiện vui chơi, giải trí. – Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet như Viettel, Mobiphone, … – Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin b. – Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet – Một số trình duyệt Web: Cốc cốc, Chrome, Firefox,… – Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: + B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt + B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ Ví dụ: www.thanhnien.com.vn + B3. Nhấn Enter |
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm |
Câu 3: 0,5 điểm
|
Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<tên máy chủ điện tử> Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu. |
0,25 điểm
0,25 điểm |