Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có bảng ma trận đề thi, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có bảng ma trận đề thi, kèm hướng dẫn chấm chi tiết giúp các em
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có bảng ma trận đề thi, kèm hướng dẫn chấm chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Xem Tắt
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 22
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
– HS đọc một đoạn văn, thơ thuộc chủ đề đã học trong SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (GV ghi sẵn tên bài, số trang vào phiếu cho từng HS lên bốc thăm đọc thành tiếng). Yêu cầu tốc độ đọc đạt khoảng 70 tiếng/phút.
– Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn, thơ vừa đọc do GV nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian: 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Theo Vũ Tú Nam
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
A. Tả mùa xuân.
B. Tả cây gạo.
C. Tả chim.
D. Tả cả cây gạo và chim.
Câu 2. Bài văn tả hoa gạo màu gì?
A. Màu trắng
B. Màu vàng
C. Màu đỏ
D. Màu tím
Câu 3. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
A. Vào mùa xuân
B. Vào mùa hạ
C. Vào mùa đông
D. Vào hai mùa kế tiếp nhau
Câu 4. Nhìn từ xa cây gạo giống như…..?
A. Một ngôi nhà cao tầng
B. Một cây thông
C. Một tháp đèn khổng lồ
D. Những ngọn lửa hồng tươi.
Câu 5. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?
A. Cây gạo
B. Cây gạo và chim chóc
C. Cây gạo, chim chóc và con đò
D. Chim chóc và con đò
Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì?
A. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn.
B. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
C. Cây gạo cao lớn, hiền lành.
D. Cây gạo làm tiêu cho những con đò cập bến.
* Viết tiếp vào chỗ chấm:
Câu 7. Cây gạo được so sánh với hình ảnh nào ?
Cây gạo được so sánh với…………………………………
Câu 8. Hết mùa hoa cây gạo còn có nhiệm vụ gì?
……………………………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây?
Mùa xuân cây gạo nở hoa rất đẹp.
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết): (6 điểm) Thời gian 20 phút
Ngôi nhà chung
Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật…
2. Tập làm văn: (4 điểm) Thời gian 20 phút
Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 3
A/ Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
HS đọc một đoạn văn hoặc bài thơ đã cho và trả lờp 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đưa ra:
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
– Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6 điểm) thời gian 20 phút
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 7. Cây gạo được so sánh với hình ảnh nào? (1 điểm)
Cây gạo được so sánh với một tháp đèn khổng lồ.
Câu 8. Hết mùa hoa cây gạo còn có nhiệm vụ gì? (1 điểm)
Làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Câu 9: (1 điểm) Mùa xuân, cây gạo nở hoa rất đẹp.
B/ Kiểm tra viết: (GV cho HS làm vào giấy kiểm tra ô li)
1. Chính tả: (6 điểm) Nghe- viết: Ngôi nhà chung
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: (4 điểm).Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
– Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 2 điểm.
– Viết đúng chính tả; đặt đúng dấu câu: 1 điểm.
– Biết phát biểu cảm tưởng sau khi làm xong việc: 1 điểm.
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
LỚP |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
3 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
|
2 |
|
|
|
7 |
|
Câu số |
1,3 |
7 |
2,4 |
|
5,6 |
|
|
|
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 |
|
|
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
4 |
|
|
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
2 |
Câu số |
|
|
|
|
|
9 |
|
8 |
8,9 |
||
Số điểm |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
2 |
||
Tổng số câu |
|
2 |
1 |
2 |
|
2 |
1 |
|
1 |
9 |
|
Tổng số điểm |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
6 |
Điểm số của bài kiểm tra học kì 2
Lớp |
Điểm |
Tổng điểm tiếng Việt = (TBC của điểm đọc và điểm viết) được làm tròn về STN) |
|||||
Đọc thành tiếng |
Đọc hiểu |
Tổng điểm đọc = (Tổng điểm Đọc thành tiếng và đọc hiểu) |
Viết chính tả |
Tập làm văn |
Tổng điểm viết = (Tổng điểm chính tả và TLV) |
||
3 |
4 |
6 (4 Đ: đọc hiểu, 2 Đ: KTTV) |
10 |
6 |
4 |
10 |