Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Lịch sử (Có đáp án), Đề minh họa 2020 môn Lịch sử lần 2 nằm trong tổ hợp Khoa học xã hội. Bao gồm 40 câu, thi theo hình
Kỳ thi THPT Quốc gia 2020 đã được thay đổi thành Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Vì vậy chiều ngày 7/5/2020, Bộ GD&ĐT đã chính thức công bố đề thi tham khảo cho 14 môn thi, thay thế bộ đề tham khảo đã công bố ngày 03/04/2020.
Đề minh họa 2020 môn Lịch sử lần 2 nằm trong tổ hợp Khoa học xã hội. Bao gồm 40 câu, thi theo hình thức trắc nghiệm, với thời gian làm bài 50 phút. Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 12 ôn luyện, cũng như làm quen dạng đề thi để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 sắp tới.
Xem Tắt
Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Lịch sử
Đáp án đề minh họa 2020 môn Lịch sử lần 2
1.A | 2.A | 3.B | 4.D | 5.A | 6.C | 7.A | 8.D | 9.B | 10.C |
11.A | 12.C | 13.B | 14.C | 15.D | 16.A | 17.B | 18.A | 19.D | 20.C |
21.A | 22.A | 23.D | 24.A | 25.A | 26.B | 27.A | 28.A | 29.D | 30.B |
31.A | 32.B | 33.A | 34.A | 35.B | 36.C | 37.B | 38.B | 39.C | 40.A |
Đề minh họa 2020 môn Lịch sử lần 2
Bộ GD&ĐT ĐỀ THI THAM KHẢO |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: Khoa học xã hội |
Câu 1: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Phần Lan.
C. Ai Cập.
D. Ba Lan.
Câu 3: Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực?
A. Mĩ.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. Cuba.
Câu 4: Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp năm 1993 đã chính thức xóa bỏ
A. chế độ phong kiến.
B. ách thống trị của đế quốc Mĩ.
C. chủ nghĩa phát xít.
D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 5: Từ năm 1973 đến năm 1982, kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng, suy thoái.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Phục hồi và phát triển nhanh.
D. Phát triển “thần kì”.
Câu 6: Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản?
A. Brunei.
B. Inđônêxia,
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Câu 7: Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. thành lập nhóm Cộng sản đoàn.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 8: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929) là tờ báo
A. Chuông rẻ.
B. An Nam trẻ.
C. Người nhà quê.
D. Búa liềm.
Câu 9: Tổ chức nào lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 10: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao,
D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 11: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống
A. chế độ phản động thuộc địa.
B. đế quốc và chế độ phong kiến.
C. tư sản và địa chủ.
D. đế quốc và tư sản.
Câu 12: Tháng 9-1940, quân đội nước nào vào xâm lược Việt Nam?
A. Anh.
B. Đức.
C. Nhật.
D. Hà Lan.
Câu 13: Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh.
B. hội Cứu quốc.
C. hội Phản phong.
D. hội Phản đế.
Câu 14: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức quyên góp thóc gạo.
D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 15: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Trung Lào năm 1953
D. Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 16: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu – đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên.
D. Miền Đông Nam Bộ.
Câu 17: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.
B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.
D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
Câu 18: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ.
D. cố vấn Mĩ.
Câu 19: Tại kì họp thứ nhất (1976), Quốc hội khóa XI của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định
A. tổ chức cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
B. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước Mĩ.
C. biện pháp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 20: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), về chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. duy trì cơ chế quản lý kinh tế bao cấp.
B. duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
C. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. chưa mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 21: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), những nước nào sau đây trở thành những nước trung lập?
A. Áo, Phần Lan.
B. Đức, Thụy Sĩ.
C. Anh, Pháp.
D. Ba Lan, Nam Tự.
Câu 22: Thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947), Ấn Độ được thực dân Anh
A. trao quyền tự trị.
B. công nhận quyền dân tộc tự quyết.
C. trao trả độc lập.
D. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 23: Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Angola giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân
A. Pháp.
B. Anh.
C. Hà Lan.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 25: Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. lấy công nhân làm lực lượng chủ lực.
C. đấu tranh chính trị hòa bình, hợp pháp.
D. lấy nông dân làm lực lượng chủ lực.
Câu 26: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện chủ quan nào sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Phát xít Nhật tiến vào xâm lược ba nước Đông Dương
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.
Câu 27: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
B. kẻ thù chủ yếu trước mắt là đế quốc và giai cấp địa chủ.
C. phương pháp giành chính quyền là tổng tiến công.
D. sẽ thành lập chính quyền nhà nước của công nông binh.
Câu 28: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương để ra (12-1946) là
A. kháng chiến toàn dân.
B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 29: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động.
C. Phong trào chiến tranh du kích diễn ra phổ biến trên toàn miền Nam.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.
Câu 30: Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (cuối năm 1974 – đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam đã
A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
Câu 31: Sau khi kí Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng. Vì thế, quân dân Việt Nam phải
A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
B. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn.
C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng.
D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 32: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đề ra nhiệm vụ nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của đất nước.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 33: Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công c chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) đã
A. giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
B. làm hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu u tan rã.
C. chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông – Tây.
D. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của trật tự thế giới hại cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn?
A. Có sự tham gia của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh.
C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc.
Câu 35: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929) chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sáng tự giác.
D. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 36: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về
A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa.
D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đối lập nhau do có sự khác biệt về phương pháp đấu tranh.
B. Không loại trừ nhau vì chung mục tiêu giành độc lập dân tộc.
C. Bổ sung cho nhau vì có sự thống nhất về kế hoạch hành động.
D. Có liên hệ mật thiết với nhau nhằm đòi Pháp trao trả độc lập. .
Câu 38: Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
Câu 39: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp là điều kiện bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa.
C. Những điều kiện chủ quan quyết định thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của tổng khởi nghĩa không phụ thuộc vào điều kiện khách quan.
Câu 40: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946). là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Đề tham khảo THPT quốc gia 2019 môn Lịch sử của Bộ GD&ĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề thi có 04 trang) |
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Mã đề thi 001
Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Anh.
B. Mỹ.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).
D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 3: Trong giai đoạn 1945 – 1973, kinh tế Mỹ
A. Khủng hoảng và suy thoái.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Phát triển xen kẽ suy thoái.
D. Phục hồi và phát triển.
Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ.
B. Người nhà quê.
C. Chuông rè.
D. Búa liềm.
Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 7: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3 – 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt – Trung.
B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 – 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?
A. Huế – Đà Nẵng.
B. Đường 14 – Phước Long.
C. Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên.
Câu 11: Trong những năm 1986 – 1990, về lương thực – thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là
A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.
C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới.
D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.
Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Liên quân Mỹ – Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức.
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Nhân dân Môdămbích và Ăng-gô-la lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Mỹ Latinh.
Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
B. Tiềm lực kinh tế – tài chính hùng hậu.
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 – 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác.
B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác.
D. có một đường lối chính trị rõ ràng.
Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 19: Ngày 30 – 8 – 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 20: Trong những năm 1953 – 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 21: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 22: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 25: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
Câu 26: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 27: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 28: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo.
B. nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ trước mắt.
D. động lực chủ yếu.
Câu 29: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
Câu 30: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giam chân quân Pháp một thời gian.
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.
Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi làmột sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – chính trị trầm trọng ở Mỹ.
Câu 32: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 33: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị – quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 34: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản.
B. Kết quả đấu tranh.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.
Câu 35: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 36: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.
Câu 37: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến công quân xâm lược.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu 38: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
B. quyết định thắng lợi.
C. nòng cốt.
D. xung kích.
Câu 39: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 40: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
Đáp án đề thi minh họa THPT quốc gia 2019 môn Lịch sử
1.D | 11.B | 21.A | 31. |
2.B | 12.A | 22.C | 32. |
3.B | 13.D | 23.C | 33. |
4.C | 14.C | 24.B | 34. |
5.D | 15.C | 25.B | 35. |
6.A | 16.B | 26.A | 36. |
7.A | 17.A | 27.D | 37. |
8.C | 18.A | 28.C | 38. |
9.A | 19.C | 29.D | 39. |
10.C | 20.D | 30.B | 40. |