Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Lý Thái Tổ, Hải Phòng (Có đáp án), Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Lý Thái Tổ, Hải Phòng là đề thi thử nghiệm THPT quốc gia 2017. Thông qua việc luyện tập với đề thi này sẽ giúp các bạn làm quen với cấu trúc đề thi trắc nghiệm môn Lịch và rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Chúc các bạn ôn thi tốt và đạt được kết quả cao nhất trong kỳ thi THPT quốc gia 2017 sắp tới!
400 câu trắc nghiệm Lịch sử thế giới giai đoạn 1945 – 2000 (Có đáp án)
350 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử ôn thi THPT Quốc gia 2017
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG TRƯỜNG PT LÝ THÁI TỔ (Đề gồm 05 trang, 40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề) Mã đề thi 132 |
Câu 1: Trong Hiệp định Sơ bộ 6 – 3 – 1946 điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam.
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam.
Câu 2: Trong bản Tạm ước 14 – 9 – 1946, chúng ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa
B. Chấp nhận cho Pháp đem 15000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973?
A. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canada.
B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
C. Năm 1968 Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mỹ).
D. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11/%.
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mạng khoa học – công nghệ, vì
A. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
B. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kỹ thuật.
C. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
D. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
Câu 5: Sau đại thắng mùa Xuân 1975 nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam.
C. thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 6: Căn cứ nào khẳng định Xô viết Nghệ – Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.
C. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.
D. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Câu 7: Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?
A. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.
B. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế.
C. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
D. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 9: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và luận cương chính trị do Trần Phú soan thảo là
A. nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
B. xác định lực lượng cách mạng là liên minh công – nông.
C. cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. nhân tố quyết định mọi thắng lợi cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
Câu 10: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn đối với nhân dân ta là nhận định chính xác, vì
A. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tuyển cử tự do.
B. Mỹ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
C. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
D. ngay sau ngày kí kết, Mỹ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Câu 11: Vì sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô thị?
A. Quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân dân ta.
B. Vì đây là nơi quân Pháp tập trung đông lực lượng nhất.
C. Để các lực lượng phản động không thể phá hoại.
D. Để giam chân quân Pháp, bảo vệ cơ quan đầu não an toàn.
Câu 12: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. công nghiệp chế biến.
B. nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. nông nghiệp và thương nghiệp.
D. giao thông vận tải.
Câu 13: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVII – XIX là gì?
A. Mọi phát minh kỹ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
C. Mọi phát minh kỹ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lật trật tự “đơn cực”.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.
C. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ.
D. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 15: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
C. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
Câu 16: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển nhất ở Nghệ An – Hà Tĩnh, vì:
A. đây là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. đây là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.
C. đây là nơi thành lập chính quyền Xô Viết sớm nhất.
D. đây là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
Câu 17: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là
A. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
B. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
C. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 18: Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận định: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi”, thể hiện nguyện vọng nào của nhân dân Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
C. Độc lập dân tộc.
D. Thống nhất đất nước về mọi mặt.
Câu 19: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1975) là đều
A. sử dụng quân Mỹ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 20: Nét nổi bật nhất về tình hình ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là.
A. quân Pháp đã rút khỏi miền Bắc.
B. miền Bắc được hòa bình và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau.
D. hai miền không thể tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 21: Nhiệm vụ cơ bản và cũng là quan trọng nhất của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh và đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để thống nhất nước nhà.
D. khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22: Cho dữ liệu sau: Tháng 1 – 1959, Hội nghị thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định đề nhân dân miền Nam sử dụng ……………. đánh đổ chính quyền Mỹ – Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương châm cơ bản của cách mạng miền Nam là ……………….. giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh ……………. là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh ……………. đánh đổ ách thống trị của Mỹ – Diệm.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. bạo lực cách mạng ……. chính trị ……… khởi nghĩa …….. vũ trang.
B. bạo lực cách mạng ……. khởi nghĩa ……… vũ trang …….. chính trị.
C. bạo lực cách mạng ……. vũ trang ……… khởi nghĩa …….. chính trị.
D. bạo lực cách mạng ……. khởi nghĩa ……… chính trị …….. vũ trang.
Câu 23: Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.
B. trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mỹ, nhiều nước đang cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với bên ngoài.
C. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mỹ.
D. ủng hộ Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ của mình
Câu 24: Cho dữ liệu sau: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ……….) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về ………….. Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có ………… của thế giới.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Trung Quốc ……….. địa – chính trị ……………….. trung tâm vũ trụ
B. Nhật Bản …………….. chính trị ……………….. trung tâm kinh tế – tài chính lớn
C. Hàn Quốc ……….. địa – chính trị và kinh tế ………… ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. Nhật Bản …………….. địa – chính trị ……………….. trung tâm kinh tế – tài chính lớn
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?
A. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 26: Vai trò của Liên hợp quốc là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. chung sống hòa bình và sự nhấttrí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 27: Sau Hiệp định Sơ bộ, chúng ta tiếp tục kí với Pháp Tạm ước 14 – 9 – 1946 chứng tỏ
A. thiện chí hòa bình của Đảng và Chính phủ.
B. Pháp ngoan cố gây xâm lược nước ta.
C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 28: Từ tháng 5 đến tháng 8 – 1930, trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 chủ yếu diễn ra ở
A. Trong cả nước. B. miền Trung.
C. miền Nam. D. miền Bắc.
Câu 29: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là
A. các quan lại của triều đình Huế
B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa và tay sai
D. thực dân Pháp nói chung.
Câu 30: Để thực hiện mục tiêu trong chiến lược toàn cầu, chính quyền Mỹ đã dựa vào
A. nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến của mình và sự hợp tác với khối NATO.
B. nền tài chính và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
D. lực lượng quân đội hùng mạnh, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
Câu 31: Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cần thiết, trước mắt ở miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp.
B. Khôi phục kinh tế, tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Khôi phục sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
D. Tiếp quản tất cả các vùng mới giải phóng.
Câu 32: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang bị bao vây, Liên Xô và Trung Quốc không thể giúp đỡ cách mạng nước ta.
B. nạn đói, nạn dốt, ngân sách quốc gia trống rỗng đe dọa nghiêm trọng đến đời sống nhân dân ta.
C. các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng.
D. quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh vào Việt Nam giải giáp quân Nhật nhưng lại chống phá nước ta.
Câu 33: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 34: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
Câu 35: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của Châu Á là
A. không tham gia vào nhóm G7 và G8.
B. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
C. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
D. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Tạo nên sức mạnh thổng hợp cho cả dân tộc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.
C. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.
Câu 37: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. đọc luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin.
B. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
Câu 38: Vì sao đến năm 1950, Mỹ và Pháp kí “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”?
A. Ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. Can thiệp sâu hơn của Mỹ vào chiến tranh.
C. Tăng cường tiềm lực chiến tranh của Pháp.
D. Câu kết với nhau xâm lược Đông Dương.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật của chính quyền các nước Đông Âu những năm 1944 – 1945 là
A. chính quyền Liên hiệp gồm đại biểu của các giai cấp, đảng phái đã từng tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít.
B. chính quyền liên minh của giai cấp vô sản và tư sản.
C. chính quyền liên minh của cấp vô sản và nông dân.
D. chính quyền liên minh công – nông – binh lính, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 40: Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 như thế nào?
A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Gặp muôn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
———– HẾT ———-
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
Câu |
Đ/A |
Câu |
Đ/A |
Câu |
Đ/A |
Câu |
Đ/A |
1 |
C |
11 |
D |
21 |
C |
31 |
B |
2 |
A |
12 |
B |
22 |
D |
32 |
D |
3 |
B |
13 |
A |
23 |
B |
33 |
A |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
D |
34 |
A |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
A |
35 |
B |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
C |
36 |
D |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
A |
8 |
D |
18 |
D |
28 |
B |
38 |
B |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
A |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
C |
40 |
C |