ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
Thứ Ba, Tháng Bảy 5, 2022
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
No Result
View All Result
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

G/ml là gì

Tiny Edu by Tiny Edu
17 Tháng Tư, 2022
in Blog
0
ADVERTISEMENT

Tính nồng độ đương lượng

Có thể bạn quan tâm
  • sutter là gì – Nghĩa của từ sutter
  • homosocial là gì – Nghĩa của từ homosocial
  • Cách sửa ip của máy tính
  • 23 tháng 5 là cung gì
  • Cách vẽ sticker cute

Công thức tính nồng độ đương lượng là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.

Tài liệu tổng hợp kiến thức về công thức tính nồng độ đương lượng, mối quan hệ giữa các loại nông độ, ví dụ minh họa kèm theo 1 số dạng bài tập có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 9 tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn Đang Xem: G/ml là gì

Xem Tắt

  • 1 Công thức tính nồng độ đương lượng đầy đủ nhất
    • 1.1 II. Mối quan hệ giữa các loại nồng độ
    • 1.2 III. Ví dụ minh họa công thức tính nồng độ đương lượng
    • 1.3 IV. Bài tập tính nồng độ đương lượng
    • 1.4 Nồng độ phần trăm
      • 1.4.1 Phần trăm khối lượng
      • 1.4.2 Phần trăm khối lượng-thể tích
      • 1.4.3 Phần trăm thể tích thể tích
    • 1.5 Nồng độ mol
    • 1.6 Nồng độ molan
    • 1.7 Molinity
    • 1.8 Nồng độ chuẩn
    • 1.9 Tỉ lệ mol
    • 1.10 Nồng độ chính tắc (formal)
    • 1.11 Video liên quan

Công thức tính nồng độ đương lượng đầy đủ nhất

1. Công thức tính nồng độ đương lượng CN

Trong đó:

  • Mm chất tan là khối lượng chất tan nguyên chất (gram)
  • D là đương lượng gram của chất
  • Vdd là thể tích dung dịch (ml)
  • CN là nồng độ đương lượng của dung dịch N nào đó.

Áp dụng quy tắc “tích số mol và hóa trị của các chất tham gia phản ứng là bằng nhau” để tính các bài toán hỗn hợp nhiều chất cùng loại phản ứng với nhau sẽ chuyển bài toán từ phức tạp nhiều phản ứng theo thứ tự ưu tiên thành bài toán đơn giản.

2. Công thức tính nồng độ đương lượng gram

Trong đó:

  • D là đương lượng gram
  • n là số mol
  • M là khối lượng

Cách để xác định n là:

  • Nếu là axit thì n là số H+ có trong phân tử axit
  • Nếu là bazơ thì n là số nhóm OH- có trong phân tử bazơ
  • Nếu là muối thì n bằng tổng số hóa trị của các nguyên tử kim loại có trong muối.
  • Nếu là chất oxi hóa hoặc chất khử thì n là số electron nhận hay cho của chất đó

II. Mối quan hệ giữa các loại nồng độ

Quan hệ giữa nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượng

Hòa tan m gam chất tan A có khối lượng mol phân tử M, đương lượng gam D vào thể tích V lít dung dịch. Khi đó nồng độ của chất A trong dung dịch là:

Tính theo nồng độ mol/lít:

Tính theo nồng độ đương lượng:

Vậy ta có: CN = CM.n

Trong đó: CN là nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch (N)

CM là nồng độ mol/lit của dung dịch (M)

n: Tùy thuộc vào từng phản ứng của dung dịch

III. Ví dụ minh họa công thức tính nồng độ đương lượng

Ví dụ 1: Dung dịch X gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15 M. Dung dịch Y gồm NaOH 0,12 M và Ba(OH)2 0,04M. Tính thể tích Y cần để trung hòa 100 ml X.

Gợi ý đáp án chi tiết

Ta có nHCl.1 + nH2SO4.2 = nNaOH.1 + nBa(OH)2.2

=> 0,1 (0,1.1 + 0,15.2) = V. (0,12.1 + 0,04.2) => V = 0,2 lít = 200 ml

Ví dụ 2: Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít A với 0,3 lít B được dung dịch C. Để trung hòa C cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được dung dịch D. Để trung hòa D cần dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính nồng độ mol/l của A và B. Dung dịch C có dư NaOH, nên lượng NaOH ban đầu phản ứng vừa đủ với H2SO4 và HCl

Gợi ý đáp án chi tiết

nH2SO4.2 + nHCl.1 = nNaOH. 1

=> 0,2.2.CMH2SO4 + 0,1.0,5.1 = 0,3.1.CMNaOH (1)

Dung dịch D có H2SO4 dư, nên lượng H2SO4 ban đầu phản ứng vừa đủ với NaOH và Ba(OH)2

=> nH2SO4 .2 = nNaOH . 1 + nBa(OH)2.2

=> 0,3.2.CMH2SO4 = 0,2.1.CMNaOH + 0,2.0,5.2 (2)

Từ (1) và (2) => CMH2SO4 = 0,7M; CMNaOH = 1,1M

Ví dụ 3: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% d = 1,84g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH?

Gợi ý đáp án

Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Xem Thêm : Mỹ quyết định đứng về phe Hiệp ước năm 1917 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là Độ nhân thay

Như vậy, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH. Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO4 98% , d = 184 g/ml là:

1000.1,84 = 1840 gam

Xem Thêm : booz là gì – Nghĩa của từ booz

Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam

Nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch H2SO4 98% là:

Vậy dung dịch H2SO4 98%, d= 1,84 gam/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N

Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của dung dịch chuẩn, bởi vì dùng loại đơn vị nà rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định.

IV. Bài tập tính nồng độ đương lượng

Câu 1. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 20% biết d = 1,14g/ml

Gợi ý đáp án

Giải thích các bước giải:

+ C% = mct/mdd .100% = mct/(d.Vdd) .100% (1)

Công thức tính nồng độ đương lượng gram là: E = M/n

+ Trong đó: E là nồng độ đương lượng gram

M là khối lượng mol

n (trong trường hợp axit) là số nguyên tử H trong axit

(2)

Công thức tính nồng độ đương lượng CN là:

(3)

+ Trong đó: mct là khối lượng chất tan nguyên chất

E là nồng độ đương lượng gram

Vdd là thể tích dung dịch

⇒ Từ (1), (2), (3) ta có:

Câu 2. Hòa tan 5 mol HCl thành 10 lít dung dịch. Tính nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch

Gợi ý đáp án

Khối lượng của 5 mol HCl là:

a = 5.MHCl

Nồng độ CN của dung dịch HCl là:

Câu 3. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH

Gợi ý đáp án

Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Như vậy, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH.

Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO4 là D = 98/2 = 49 gam

Khối lượng của 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d= 1,84g/ml là:

1000.1,84 = 1840 gam

Xem Thêm : booz là gì – Nghĩa của từ booz

Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam

Nồng độ đương lượng gam/it của dung dịch H2SO4 98% là:

Vậy dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84g/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N

Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của các dung dịch chuẩn, bở vì dùng loại đơn vị nồng độ này rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định.

Câu 4. Trong phản ứng 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đều có nồng độ 0,02M. Hãy tính nồng độ đương lượng gam/lít của cả 2 dung dịch đó?

Gợi ý đáp án

1 mol NaOH phân li ra 1 ion OH- nên NaOH = 1

Do đó nồng độ CN của dung dịch NaOH là:

CN = CM .n = 0,02.1 = 0,02 N

Tương tự, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ của dung dịch H2SO4 là:

CN = CM.n = 0,02.2 = 0,04 N

Câu 5. Cho 15,5 ml dung dịch Na2CO3 0,1M phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch H2SO4 tạo ra CO2? Tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 trong phản ứng đó?

Gợi ý đáp án

Phương trình phản ứng giữa Na2CO3 à H2SO4 đến CO2 là

Na2CO3 + H2SO4 ⇒ Na2SO4 + CO2 + H2O

Số mol Na2CO3 tham gia vào phản ứng là:

n = CM.V = 0,1.15.5/1000 = 0,00155 mol

Theo phương trình số mol Na2CO3 tham gia phản ứng bằng số mol H2SO4 nên số mol H2SO4 trong dung dịch là 0,00155 mol

Nồng độ của dung dịch H2SO4 là:

CM = n/V = 0,00155.1000/20 = 0,0775 M

Trong phản ứng, cứ 1 mol H2SO4 phân li ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 là:

CN = CM.n = 0,0775.2 = 0,155N

Câu 6. Tính nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch H2SO4 14% d = 1,08 g/ml khi cho dung dịch đó phản ứng với Ca

Gợi ý đáp án

H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2

Từ phương trình phản ứng oxi hóa khử trên cho thấy, 1 phân tử chất oxi hóa H2SO4 thêm 2e nên đương lương gam của H2SO4 là:

D = M/n = 98/2 = 49 gam

Áp dụng công thức tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 khi biết nồng độ phần trăm khối lượng C5 = 14% khối lượng riêng d = 1,08 g/ml ta có

CM = (C%.d.10)/M = (14.1,08.10/98 = 1,54M

CN = (C%.d.10)/D = (14.1,08.10/49 = 3,08 N

Cập nhật: 18/10/2021

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Nồng độ là khái niệm cho biết lượng hóa chất trong một hỗn hợp, thường là dung dịch.

Dung dịch bao gồm chất tan và dung môi. Chất tan càng nhiều trong một lượng dung môi cố định, thì nồng độ càng cao. Nồng độ đạt giá trị cao nhất, ở những điều kiện môi trường nhất định khi dung dịch bão hòa, có nghĩa chất tan không thể hòa tan thêm vào dung dịch.

Nếu chất tan được thêm vào một dung dịch đã bão hoà, nó sẽ không tan nữa mà sẽ xảy ra hiện tượng phân tử bị kết tinh. (tiếng Anh: phase separation), dẫn đến các pha đồng tồn tại hoặc tạo huyền phù (còn gọi là thể vẩn). Điểm bão hoà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ môi trường, bản chất hoá học của dung môi và chất tan.

Nồng độ có thể tăng bằng cách thêm chất tan vào dung dịch, hoặc giảm lượng dung môi, ví dụ bằng cách cho bay hơi có điều kiện. Ngược lại, nồng độ có thể giảm bằng cách tăng thêm dung môi hay giảm chất tan.

Nồng độ có thể được biểu thị định tính hoặc định lượng.

 

Các cốc chứa thuốc nhuộm đỏ biểu thị thay đổi nồng độ định tính. Dung dịch về phía trái loãng hơn dung dịch về phía phải.

Về mặt định tính, dung dịch có nồng độ tương đối thấp được miêu tả với các tính từ “loãng,” trong khi dung dịch có nồng độ cao được miêu tả là “đậm đặc.” Theo lệ thường, một dung dịch có nồng độ định tính càng cô đặc thì có màu càng đậm.

Hệ thống định lượng của nồng độ mang nhiều thông tin và hữu ích từ góc độ khoa học. Có nhiều cách khác nhau để biểu thị nồng độ một cách định lượng; các cách thông dụng nhất trong số đó được liệt kê bên dưới.

Lưu ý: Nhiều đơn vị nồng độ cần đo thể tích của một chất, số đo này lại thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất xung quanh. Nếu không được ghi rõ, tất cả các trường hợp bên dưới đều được giả định ở được đo ở áp suất và nhiệt độ trạng thái chuẩn (nghĩa là 25 độ C ở 1 atmosphere).

Nồng độ phần trăm

Phần trăm khối lượng

Phần trăm khối lượng biểu thị khối lượng một chất có trong hỗn hợp theo phần trăm của chất đó trong toàn bộ hỗn hợp. Ví dụ: nếu một chai chứa 40 g ethanol và 60 g nước, nó chứa 40% ethanol theo khối lượng. Trong thương mại, các hoá chất lỏng đậm đặc như acid và base thường được ghi nhãn hiệu theo phần trăm khối lượng cùng với tỉ trọng. Trong các tài liệu cũ nó thường được gọi là phần trăm khối lượng-khối lượng (viết tắt w/w).

Phần trăm khối lượng-thể tích

Phần trăm khối lượng-thể tích, (thường được viết tắt % m/v hay % w/v) biểu thị khối lượng chất trong một hỗn hợp theo phần trăm thể tích của toàn bộ hỗn hợp. Phần trăm khối lượng-thể tích thường được dùng cho các dung dịch pha từ thuốc thử rắn. Nó là khối lượng chất tan (g) nhân với 100 và chia cho thể tích dung dịch (mL).

Phần trăm thể tích thể tích

Phần trăm thể tích thể tích hay % (v/v) biểu thị thể tích của chất tan theo mL trong 100 mL dung dịch kết quả. Nó thường dùng nhất khi pha 2 dung dịch lỏng. Ví dụ, bia có 5% ethanol theo thể tích nghĩa là mỗi 100 mL bia chứa 5 mL ethanol.

Nồng độ mol

Nồng độ mol thể tích (nồng độ phân tử gam), ký hiệu M, biểu thị số mol của một chất tan cho trước trong 1 lit dung dịch. Ví dụ: 4,0 lit dung dịch chứa 2,0 mol hạt tan tạo thành dung dịch 0,5 M, còn gọi là 0,5 phân tử gam (“0,5 molar”). Sử dụng mol có nhiều ưu điểm vì nó cho phép đo số tuyệt đối các hạt có trong dung dịch, bất kể khối lượng và thể tích của chúng.

Nồng độ molan

Nồng độ mol khối lượng (m) biểu thị số mol của một chất cho trước trong 1 kilogam dung môi. Ví dụ: 2,0 kg dung môi chứa 1,0 mol hạt tan, tạo thành dung dịch có nồng độ 0,5 mol/kg, còn gọi là “0,5 molal.”

Ưu điểm của nồng độ mol khối lượng là nó không thay đổi theo nhiệt độ, và nó liên hệ với khối lượng dung môi hơn là thể tích dung dịch. Thể tích tăng khi nhiệt độ tăng dẫn đến giảm nồng độ mol thể tích. Nồng độ mol khối lượng luôn luôn hằng định bất kể các điều kiện vật lý như nhiệt độ và áp suát.

Molinity

Molinity là thuật ngữ hiếm dùng, biểu thị chỉ số mol một chất cho trước trong 1 kilogam dung dịch. Ví dụ: thêm 1,0 mol của các hạt hoà tan vào 2,0 kg chất tan, khối lượng tổng cộng là 2,5 kg; khi đó molinity của dung dịch là 1,0 mol / 2,5 kg = 0,4 mol/kg.

Lưu ý: molarity và molinity được tính dùng thể tích toàn bộ dung dịch, còn molality được tính chỉ dùng khối lượng của dung môi.[cần dẫn nguồn]

Nồng độ chuẩn

Nồng độ chuẩn là một khái niệm có liên hệ với nồng độ mol thể tích, thường được áp dụng cho các phản ứng và dung dịch axít-base. Trong phản ứng axít-base, đương lượng (equivalent) là lượng acid hoặc base có thể nhận hoặc cho đúng 1 mol proton (ion H+). Nồng độ chuẩn cũng được dùng cho phản ứng oxi hoá-khử, trong đó đương lượng là lượng tác nhân oxi hoá hoặc khử có thể nhận hoặc cung cấp một mol electron.

Nếu như nồng độ mol thể tích đo số hạt trong một lit dung dịch, nồng độ chuẩn đo số đương lượng trong một lit dung dịch.

Trong thực hành, điều này chỉ có nghĩa là nhân nồng độ mol thể tích của dung dịch với hoá trị của chất tan ion. Đối với phản ứng oxi hoá-khử thì hơi phức tạp hơn một chút.

Ví dụ: 1 M axít sulfuric (H2SO4) là 2 N trong phản ứng acid-base vì mỗi mol axít surfuric cung cấp 2 mol ion H+. Nhưng 1 M axít sulfuric là 1 N trong phản ứng kết tủa sulfate, vì 1 mol axít sulfuric cung cấp 1 mol ion sulfate.

Lưu ý: Đối với phản ứng axít-base, nồng độ chuẩn luôn bằng hoặc lớn hơn nồng độ mol thể tích; còn đối với phản ứng oxi hoá-khử thì nó luôn bằng hoặc bé hơn nồng độ mol thể tích.

Tỉ lệ mol

Tỉ lệ mol χ (chi) là số mol chất tan tính theo tỉ lệ với tổng số mol trong dung dịch. Ví dụ: 1 mol chất tan hoà tan trong 9 mol dung môi sẽ có tỉ lệ mol 1/10 hay 0,1.

Nồng độ chính tắc (formal)

Nồng độ chính tắc (F) là một cách đo nồng độ tương tự như nồng đổ mol thể tích. Nó hiếm được dùng. Nó tính toán dựa trên lượng hoá chất của công thức cấu tạo trong một lit dung dịch. Sự khác biệt giữa các nồng độ chính tắc và mol thể tích là nồng độ chính tắc biểu thị số mol của công thức hoá học nguyên thuỷ trong dung dịch, mà không xét đến các thực thể thực sự tồn tại trong dung dịch. Nồng độ mol thể tích, trái lại, là nồng độ các thực thể trong dung dịch.

Ví dụ: nếu hoà tan calcium carbonate (CaCO3) trong 1 lit nước, hợp chất phân li thành các ion Ca2+ và CO32-. CO32- tiếp tục phân li thành HCO3- và H2CO3. Thực tế không có CaCO3 còn lại trong. Vì vậy, mặc dù ta thêm 1 mol CaCO3 vào dung dịch, dung dịch lại không chứa 1 M chất này; tuy vậy, ta vẫn có thể nói dung dịch chứa 1 F CaCO3.

ADVERTISEMENT

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nồng_độ&oldid=68237979”

Video liên quan

Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Blog

Liên Quan:

Cách qua môn triết học mác – lênin So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu) Bài tập tính số Mol Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
ADVERTISEMENT
Previous Post

marfa là gì – Nghĩa của từ marfa

Next Post

supply teacher là gì – Nghĩa của từ supply teacher

Related Posts

Làm thế nào để tìm bạn quanh đây trên Zalo
Blog

Làm thế nào để tìm bạn quanh đây trên Zalo

21 Tháng Sáu, 2022
Sử dụng QR code trên Zalo 11
Blog

Sử dụng QR code trên Zalo 11

21 Tháng Sáu, 2022
Blog

Lỗi 2028 khi cài đặt zalo trên PC 83

21 Tháng Sáu, 2022
3 bước khắc phục lỗi Zalo 2017 trên máy tính đơn giản nhất 58
Blog

3 bước khắc phục lỗi Zalo 2017 trên máy tính đơn giản nhất 58

21 Tháng Sáu, 2022
Lỗi Zalo không tìm được bạn quanh đây 508
Blog

Lỗi Zalo không tìm được bạn quanh đây 508

21 Tháng Sáu, 2022
Blog

Lỗi “Không Thể Gõ Tiếng Việt Trong Zalo Trên Máy Tính”

21 Tháng Sáu, 2022
Next Post

supply teacher là gì - Nghĩa của từ supply teacher

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài Viết Mới

Top 10 đồng hồ thời trang nam làm quà tặng Valentine 2022 ý nghĩa
Giáo dục - Đào tạo

Top 10 đồng hồ thời trang nam làm quà tặng Valentine 2022 ý nghĩa

by Tiny Edu
21 Tháng Sáu, 2022
0

Top 10 đồng hồ thời trang nam làm quà tặng Valentine 2022 ý nghĩa Valentine là dịp đặc biệt để...

Read more
Top 9 đồng hồ làm quà cho nam cung Bạch Dương nên mua dịp Valentine

Top 9 đồng hồ làm quà cho nam cung Bạch Dương nên mua dịp Valentine

21 Tháng Sáu, 2022
Top 9 đồng hồ làm quà cho nam cung Kim Ngưu nên mua dịp Valentine 2022

Top 9 đồng hồ làm quà cho nam cung Kim Ngưu nên mua dịp Valentine 2022

21 Tháng Sáu, 2022
Top 9 đồng hồ làm quà cho nam cung Song Tử nên mua dịp Valentine 2022

Top 9 đồng hồ làm quà cho nam cung Song Tử nên mua dịp Valentine 2022

21 Tháng Sáu, 2022
Top 10 đồng hồ NAKZEN nam giảm giá sốc tặng bạn trai dịp Valentine

Top 10 đồng hồ NAKZEN nam giảm giá sốc tặng bạn trai dịp Valentine

21 Tháng Sáu, 2022
Top 10 đồng hồ Q&Q làm quà tặng bạn nam dịp Valentine ý nghĩa

Top 10 đồng hồ Q&Q làm quà tặng bạn nam dịp Valentine ý nghĩa

21 Tháng Sáu, 2022
Top 8 đồng hồ làm quà cho nam cung Song Ngư nên mua dịp Valentine 2022

Top 8 đồng hồ làm quà cho nam cung Song Ngư nên mua dịp Valentine 2022

21 Tháng Sáu, 2022
Đồng hồ cơ là gì? Có bao nhiêu loại? Ưu nhược điểm và cách nhận biết 2

Đồng hồ cơ là gì? Có bao nhiêu loại? Ưu nhược điểm và cách nhận biết 2

21 Tháng Sáu, 2022
Top 10 mắt kính nam bán chạy nhất tại Thế Giới Di Động đầu năm 2022

Top 10 mắt kính nam bán chạy nhất tại Thế Giới Di Động đầu năm 2022

21 Tháng Sáu, 2022
Top 10 mắt kính nữ dưới 2 triệu sở hữu thiết kế quý phái, thời trang

Top 10 mắt kính nữ dưới 2 triệu sở hữu thiết kế quý phái, thời trang

21 Tháng Sáu, 2022

Phản hồi gần đây

  • Tả cây cam mà em yêu thích (Dàn ý + 7 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Tả một loại cây ăn quả mà em thích (Dàn ý + 70 Mẫu)
  • Mẫu vở luyện viết chữ đẹp - Tài Liệu Miễn Phí trong Mẫu giấy 4 ô ly
  • Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh năm 2018 - 2019 - Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 – 2019
  • Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1)
  • Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (8 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
HOME - TRANG CHU

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny

No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny