Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Cánh diều, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 12, 13 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 2: Tập hợp các
Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác.
Tài liệu được biên soạn chi tiết, chính xác và đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều trang 12, 13 giúp các em xem gợi ý giải các bài tập của bài 2: Tập hợp các số tự nhiên. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Xem Tắt
- 1 Giải bài tập toán 6 trang 12, 13 tập 1
- 1.1 Bài 1 (trang 12 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.2 Bài 2 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.3 Bài 3 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.4 Bài 4 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.5 Bài 5 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.6 Bài 6 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.7 Bài 7 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
- 1.8 Bài 8 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Giải bài tập toán 6 trang 12, 13 tập 1
Bài 1 (trang 12 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Xác định số tự nhiên ở ? biết a, b, c là các chữ số a ≠0
Tổng | Số |
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90 | 2 560 590 |
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 | ? |
a x 100 + b x 10 + 6 | ? |
a x 100 + 50 + c | ? |
Gợi ý đáp án:
Biểu diễn số tự nhiên có a ≠0. Ta có
Từ đó ta có bảng số liệu sau:
Tổng | Số |
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90 | 2 560 590 |
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 | 9 058 500 400 |
a x 100 + b x 10 + 6 | |
a x 100 + 50 + c |
Bài 2 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số khác nhau.
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau.
d) Số tự nhiên lẻ nhở nhất có tám chữ số khác nhau.
Gợi ý đáp án:
a) 987 654
b) 1 023 456
c) 98 765 432
d) 10 234 567
Bài 3 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây:
Đại dương | Diện tích (km 2) | Độ sâu trung bình (m) |
Ấn Đô Dương | 76 200 000 | 3 897 |
Bắc Băng Dương | 14 800 000 | 1 205 |
Đại Tây Dương | 91 600 000 | 3 926 |
Thái Bình Dương | 178 700 000 | 4 028 |
(Nguồn: Hoàng Ngọc Cảnh (CB), Địa lí Tự nhiên đại cương 2, NXB Đại học Sư phạm, 2011)
Gợi ý đáp án:
Đại dương | Diện tích (km 2) | Độ sâu trung bình (m) |
Ấn Độ Dương | bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông | ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét |
Bắc Băng Dương | mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông | một nghìn hai trăm linh năm mét |
Đại Tây Dương | chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông | ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét |
Thái Bình Dương | một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông | bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét |
Bài 4 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
a) Đọc các số La Mã sau: IV; VIII; XI; XXIII; XXIV; XXVII
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6; 14; 18; 19; 22; 26; 30.
Gợi ý đáp án:
a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai mươi tư; XXVII: hai mươi bảy
b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX.
Bài 5 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305
b) Viết các số ssau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413
Gợi ý đáp án:
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần là:
9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369;
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần
50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403
Bài 6 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) x ≤ 6;
b) 35 ≤ x ≤ 39;
c) 216 < x ≤ 219
Gợi ý đáp án:
a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6
Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39
Ta có: B = {35; 36; 37; 38; 39}
c) Gọi C là tập hợp các số tụ nhiên x thảo mãn 216 < x ≤ 219
Ta có: C = {217; 218; 219}
Bài 7 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
a)
b)
Gợi ý đáp án:
Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
a. Do có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 69 < *9 < 89 hay 6 < * < 8
Vậy số thích hợp để điền vào * là 7
Phép toán hoàn thành: 3 369 < 3 379 < 3 389
b. Do có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 20 < *0 < 40 hay 2 < * < 4
Vậy số thích hợp để điền vào * là 3
Phép toán hoàn thành: 2020 < 2030 < 2040
Bài 8 (trang 13 SGK Cánh diều Toán 6 Tập 1)
Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau:
Cửa hàng | Bình Minh | Hùng Phát | Hải Âu | Hoa Sen | Hồng Nhật |
Giá (đồng) | 105 000 | 107 000 | 110 000 | 120 000 | 115 000 |
Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
Gợi ý đáp án:
Do 105 000, 107 000, 110 000, 120 000, 115 000 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 05 < 07 < 10 < 15 < 20
Suy ra: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000
Hay cửa hàng Bình Minh có giá phích thấp nhất
Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh.