Toán 6 Bài tập cuối chương IV Cánh diều, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 2 trang 22, 23, 24 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài tập cuối chương
Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương IV sách Cánh diều được biên soạn đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa từ bài 1 đến bài 7 bao gồm hướng dẫn cách giải và đáp án chi tiết kèm theo.
Giải bài tập Bài tập cuối chương IV trang 22, 23, 24 được đều bám sát chương trình môn Toán 6 tập 2 giúp các bạn biết cách giải độc đáo, ngắn gọn nhất, giúp học sinh dễ dàng hiểu được kiến thức trọng tâm và làm tốt các dạng bài tập về xác suất thống kê. Vậy dưới đây là nội dung chi tiết giải Toán 6 trang 22, 23, 24 sách Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Xem Tắt
Giải bài tập Toán 6 trang 22, 23, 24 tập 2
Câu 1
Cuối học kì I, nhà trường khen thưởng mỗi lớp ba học sinh tiêu biểu. Lớp 6A có nhiều bạn vừa học giỏi vừa tích cực tham gia các hoạt động. Cô giáo chủ nhiệm chọn năm bạn xứng đáng nhất để lớp bình chọn. Cô giáo lập phiếu bầu theo mẫu như ở Hình 17. Mỗi học sinh được nhận một phiếu, trên mỗi dòng của phiếu chọn đúng một trong hai ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý”.
Kết quả bình chọn của cả lớp được cô giáo thống kê lại trong Hình 18
Hãy lập danh sách ba bạn của lớp 6A được khen thưởng.
STT | Họ và tên | Đồng ý | Không đồng ý | |
1 | Nguyễn Thị An | |||
2 | Vũ Văn Cường | |||
3 | Phạm Thu Hoài | |||
4 | Bùi Bình Minh | |||
5 | Nguyễn Văn Nam |
Hình 17
STT | Họ và tên | Đồng ý | Không đồng ý | |
1 | Nguyễn Thị An | 31 | 5 | |
2 | Vũ Văn Cường | 20 | 16 | |
3 | Phạm Thu Hoài | 33 | 3 | |
4 | Bùi Bình Minh | 27 | 9 | |
5 | Nguyễn Văn Nam | 18 | 18 |
Hình 18
Phương pháp giải
Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bảng hoặc biểu đồ ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra nhận xét.
Ta có thể nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê theo những tiêu chí đơn giản.
Gợi ý đáp án
Danh sách 3 bạn được thưởng của lớp 6A là:
STT | Họ và tên |
1 | Phạm Thu Hoài |
2 | Nguyễn Thị An |
3 | Bùi Bình Minh |
Câu 2
Một câu lạc bộ có 24 thành viên. Người phụ trách thống kê những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần như ở bảng bên
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Ngày nào có mặt đầy đủ tất cả các thành viên của câu lạc bộ?
c) Tính tổng số lượt người vắng mặt tại câu lạc bộ trong tuần.
Thứ | Số thành viên có mặt |
2 | llll llll llll lll |
3 | llll llll llll llll |
4 | llll llll llll llll llll |
5 | llll llll llll llll lll |
6 | llll llll llll llll l |
llll : 5 người l : 1 người |
Phương pháp giải
Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bảng hoặc biểu đồ ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra nhận xét.
Ta có thể nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê theo những tiêu chí đơn giản.
Gợi ý đáp án
a) Đối tượng thống kê là những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần
Tiêu chí thống kê:
24 thành viên của câu lạc bộ
b) Thứ tư tất cả các thành viên có mặt đầy đủ
c) Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 – 18 = 6 (người)
Số người vắng mặt vào thứ ba là: 24 – 20 = 4 (người)
Số người vắng mặt vào thứ tư là: 24 – 24 = 0 (người)
Số người vắng mặt vào thứ năm là: 24 – 23 = 1 (người)
Số người vắng mặt vào thứ sáu là: 24 – 21 = 3 (người)
Vậy tổng số người vắng trong tuần là: 6 + 4 + 0 + 1 + 3 = 14 (người)
Câu 3
Do tác động của En Ni-nô (El Nino), mùa mưa năm 2015 đến muộn và kết thúc sớm nên mực nước sông Mê Kông xuống thấp nhất trong 90 năm qua. Xâm nhập mặn đã ảnh hưởng đến hàng trăm nghìn héc-ta lúa.
Biểu đồ ở Hình 19 cho biết diện tích lúa bị hại do xâm nhập mặn vào cuối năm 2015 và đầu năm của một số tỉnh. Tính tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh đó.
Hướng dẫn giải
Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bảng hoặc biểu đồ ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra nhận xét.
Ta có thể nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê theo những tiêu chí đơn giản.
Câu 4
Biểu đồ cột kép ở Hình 20 biểu diễn sản lượng cà phê và gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019.
a) Tính tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019
b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là bao nhiêu?
c) Tính tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019
d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án
a) Tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:
1,57 + 1,88 + 1,65 = 5,1 (triệu tấn)
b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là:
1,88 – 1,65 = 0,23 (triệu tấn)
c) Tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:
5.82 + 6.11 + 6.37 = 18,3 (triệu tấn)
d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là:
6,37 – 6,11 = 0,26 (triệu tấn)
Câu 5
Biểu đồ cột kép ở Hình 21 biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.
a) Tính tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019.
b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?
c) Tính tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.
d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2019 là bao nhiêu?
e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, năm nào số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là nhiều nhất? Ít nhất?
Gợi ý đáp án
a) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:
3.5 + 3.54 + 2.85 = 9,89 (tỉ đô la Mỹ)
b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là: 3,54 – 2,85 = 0,69 (tỉ đô la Mỹ)
c) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:
2,63 + 3,06 + 2,81 = 8,5 (tỉ đô la Mỹ)
d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2019 là: 3,06 – 2,81 = 0,25 (tỉ đô la Mỹ)
e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, năm 2018 số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là nhiều nhất, năm 2017 là ít nhất
Câu 6
Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | ? |
? |
? |
… | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N;
b) Xuất hiện mặt S.
Phương pháp giải
– Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần là:
(Số lần xuất hiện mặt N) : (Tổng số lần tung đồng xu)
– Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S khi tung đồng xu nhiều lần là:
(Số lần xuất hiện mặt S) : (Tổng số lần tung đồng xu)
Gợi ý đáp án
a) Xác suất xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất xuất hiện mặt S là:
Câu 7
Gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần gieo | Kết quả gieo | Tổng số lần xuất hiện | |||||
Mặt 1 chấm | Mặt 2 chấm | Mặt 3 chấm | Mặt 4 chấm | Mặt 5 chấm | Mặt 6 chấm | ||
1 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
… | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt 1 chấm;
b) Xuất hiện mặt 2 chấm;
c) Xuất hiện mặt 3 chấm;
d) Xuất hiện mặt 4 chấm;
e) Xuất hiện mặt 5 chấm;
g) Xuất hiện mặt 6 chấm.
Gợi ý đáp án
a) Xuất hiện mặt 1 chấm:
b) Xuất hiện mặt 2 chấm:
c) Xuất hiện mặt 3 chấm:
d) Xuất hiện mặt 4 chấm:
e) Xuất hiện mặt 5 chấm:
g) Xuất hiện mặt 6 chấm.: