Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống loại soạn ngang có đầy đủ các tiết trong
Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống loại soạn ngang có đầy đủ các tiết trong học kì 1 gồm 434 trang, giáo án buổi 2 cả năm có 105 trang, sẽ giúp thầy cô rất nhiều thời gian, công sức trong việc soạn giáo án của mình.
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2
Tiết 1: LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI 1: A a
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết và đọc đúng âm a.
- Viết đúng chữ a.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
II. CHUẨN BỊ:
– VBT, tranh ảnh.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động – GV cho HS hát. 2.Bài cũ. – GV cho HS viết bảng con chữ “a” – GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập – GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: – GV nêu yêu cầu bài tập. – GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “a”với chữ “ a” cho sẵn trong vở. – GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy dùng bút chì vẽ đúng vào đường có chữ “a” để gà con tìm được mẹ nhé. – GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: – GV cho HS đọc viết lại chữ “ a” vào bảng con. – Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. – Nhận xét, tuyên dương HS. |
– HS hát
– HS viết bảng con
– HS mở VBT
-HS lắng nghe – HS làm theo nhóm đôi. – HS thực hiện vào VBT
-HS lắng nghe – HS làm cá nhân. – HS thực hiện vẽ trong VBT.
– HS thực hiện vào bảng con sau đó đọc đồng thanh.
– HS lắng nghe. |
LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI 2: B b
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ,câu có âm b, thanh huyền.
- Viết đúng chữ b, thanh huyền; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ b, thanh huyền
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm b và thanh huyền.
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT, tranh ảnh.
HS: – VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động – GV cho HS hát. 2.Bài cũ. – GV cho HS viết bảng con chữ “b” – GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập – GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: – GV nêu yêu cầu bài tập. – GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ b”với chữ “ b”cho sẵn trong vở. – GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy tô màu bất kì vào quả bóng chứa âm “ a” nhé. – GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “a” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé.
– GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: – GV cho HS đọc viết lại chữ “ b” và thanh huyền vào bảng con. – Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. – Nhận xét, tuyên dương HS. |
– HS hát
– HS viết bảng con
-HS lắng nghe – HS làm cá nhân. – HS thực hiện vào VBT
-HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm đôi. – 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét. Đáp án: ca, cá, bà.
-HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm. – Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét. Đáp án: Tranh 1: bà Tranh 2: ba ba Tranh 3: ba – HS thực hiện vào bảng con và đọc đồng thanh.
– HS lắng nghe. |
BÀI 3: C c
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết và đọc đúng âm c; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc.
- Viết đúng chữ c, thanh sắc; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ c, thanh sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm c và thanh sắc.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT, tranh ảnh.
HS: – VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động – GV cho HS hát. 2.Bài cũ. – GV cho HS viết bảng con chữ “c” – GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập – GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: – GV nêu yêu cầu bài tập. – GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ c” với chữ “ c” cho sẵn trong vở. – GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em khoanh vào chữ cái và dấu thanh cho sẵn để tạo thành tên vật đúng theo tranh.
– GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “c” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé. – GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: – GV cho HS đọc viết lại chữ “ c” và thanh sắc vào bảng con. – Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. – Nhận xét, tuyên dương HS. |
– HS hát
– HS viết bảng con
-HS lắng nghe – HS làm cá nhân. – HS thực hiện vào VBT
– HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm đôi. – 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét. Đáp án: Tranh 1: cá Tranh 2: cà -HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm. – Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét. Đáp án: Tranh 1: cà Tranh 2: cá Tranh 3: bà
– HS thực hiện vào bảng con và đọc đồng thanh.
– HS lắng nghe. |
……
Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt – Chia cột
BÀI 1: A, a
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS nhận biết và đọc đúng âm a.
– Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
2. Kĩ năng
– Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
3. Thái độ
– Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
– Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). – Nấm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
– Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). – Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói “a… a.”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động – HS ôn lại các nét “cong kín”, “nét móc xuôi” những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. 2. Nhận biết HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? Hai bạn và cả lớp có vui không? Vì sao em biết? – GV và HS thống nhất câu trả lời. – GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh – GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. – GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. – GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Nam và Hà ca hát)”. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. – GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. – GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Đọc HS luyện đọc âm a -GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. – GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại. – GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). – GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu”, tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha” thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!”, thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu “Ha! Ha! Ha!”, miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Viết bảng – GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát – GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. -GV yêu cầu Hs viết bảng |
– Hs chơi
– Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. – Nam và Hà đang ca hát. – Các bạn trong lớp rất vui. – Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..)
– HS nói theo.
– HS đọc
– HS đọc
– HS đọc
– Hs lắng nghe
– Hs lắng nghe
– Hs quan sát
-Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. – Hs lắng nghe
– Hs lắng nghe và quan sát
– Hs lắng nghe
– Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
|
TIẾT 2
5. Viết vở – GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. – GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. – GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc – GV yêu cầu HS đọc thầm a. – GV đọc mẫu a. – GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui tươi, cao và dài giọng.) -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? Vì sao các bạn vỗ tay reo a”? Tranh 2 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo “a” khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to “a” vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Nói theo tranh – GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. – GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!”, “Con chão bó, con vào lớp ạ!”, “Bó ơi, tạm biệt ből”, “Bố ơi, bố về nhé!”, .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: “Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!”..(tranh 2).
– GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp). – Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố – GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. – GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. – Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. |
– HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
– Hs viết
– Hs nhận xét
– HS đọc thẩm a. – HS lắng nghe. – HS đọc
– HS quan sát.
– HS trả lời. – HS trả lời.
– HS trả lời. – HS trả lời.
– HS quan sát.
– HS trả lời. – HS trả lời.
– HS trả lời.
– HS trả lời.
– Hs thực hiện
– Hs đóng vai, nhận xét
– Hs lắng nghe |
BÀI 2: B, b
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
– Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyền.
– Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài học.
– Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
2. Kỹ năng
– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong gia đỉnh: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ẩm…).
3.Thái độ
– Thêm yêu thích môn học
– Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
– GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói.
– GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b.
– Hiểu về một số sự vật:
+ Búp bê: đó chơi thân thiết của trẻ em (nhất là với trẻ em gái), thường được mô phỏng theo hình dáng của bé gái. Búp bê có thể làm từ vài, bông, nhựa..
+ Ba ba: con vật sống ở các vùng nước ngọt, có hình dáng giống rủa nhưng mềm, dẹt, phủ da, không vẩy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động – HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. – HS viết chữ a 2. Nhận biết – HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Bà cho bé dó chơi gi? Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao? – GV và HS thống nhất cầu trả lời. – GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Đọc HS luyện đọc âm b a. Đọc âm – GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. – GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại rồi đột ngột mở ra). – GV yêu cầu HS đọc. – GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng – Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 – 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ
– GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. – GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. – Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, đọc trơn từ ba. -GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. – HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. – 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Viết bảng – GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. – GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. – HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. – HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. – GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. |
– Hs chơi – Hs viết – Hs trả lời – Hs trả lời – Hs trả lời
– HS nói theo.
– HS đọc
– HS đọc
– Hs quan sát
– Hs lắng nghe
– Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. – Hs lắng nghe
– Hs lắng nghe
– Hs đọc
– Hs đọc
– Hs đọc
– Hs đọc
– Hs đọc
– Hs quan sát
– Hs nói
– Hs quan sát – Hs phân tích và đánh vần
– Hs đọc
– Hs đọc
– Hs lắng nghe và quan sát
– Hs lắng nghe – Hs viết
– Hs nhận xét – Hs lắng nghe |
TIẾT 2
5. Viết vở – GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. – GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. – GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc – HS đọc thầm của “A, bà”, – Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. -GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). – HS đọc thành tiếng câu “A, bà.” (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV – HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gi? Ai chạy ra đón bà? Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? – GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh – HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết? – GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà dang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) – Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. – Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. – HS liên hệ, kể về gia đình mình. 8. Củng cố – GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. – GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. – Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. |
– HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
– Hs viết
– Hs nhận xét
– HS đọc thẩm. – Hs tìm – HS lắng nghe. – HS đọc
– HS quan sát.
– HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời.
– HS quan sát.
– HS trả lời.
– HS trả lời. – HS trả lời.
– HS trả lời.
– Hs thực hiện
– Hs thể hiện, nhận xét
– Hs kể
– Hs lắng nghe |
……
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án học kì 1 Tiếng Việt 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống