Giáo án trọn bộ lớp 5 môn Khoa học, Giáo án trọn bộ lớp 5 môn Khoa học là bộ giáo án điện tử được biên soạn theo chương trình công nghệ giáo dục. Đây là tài liệu
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các thầy cô giáo bộ Giáo án trọn bộ lớp 5 môn Khoa học. Bộ giáo án được biên soạn theo hình thức giáo án điện tử vì vậy rất thuận tiện để thầy cô chỉnh sửa, bổ sung nhằm thiết kế những bài giảng phù hợp để có những tiết học hay dành cho các em học sinh.
Mời các thầy cô giáo cùng tải về trọn bộ Giáo án trọn bộ lớp 5 môn Khoa học để tham khảo và lấy ý tưởng cho bài giảng của mình. Chúc các thầy cô có những tiết học hay.
Trọn bộ giáo án môn Khoa học lớp 5
TUẦN: 1
BÀI 1: SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU
HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
* Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
II. CHUẨN BỊ
– GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
– HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
1. Giới thiệu môn học | |
– Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. | |
– Nêu yêu cầu môn học. | |
2. Bài mới | |
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” | – Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm |
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận | |
– GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. |
– HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. |
– GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. | |
– Bước 1: GV phổ biến cách chơi. | – HS lắng nghe |
Ÿ Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. |
|
Ÿ Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh nhất là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. |
|
-Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi | – HS nhận phiếu, tham gia trò chơi |
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. | – HS lắng nghe |
Ÿ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: | |
– Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? | – Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. |
– Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? | – Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. |
– GV chốt – ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. | |
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK | – Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm |
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan | |
– Bước 1: GV hướng dẫn | – HS lắng nghe |
– Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. | – HS quan sát hình 1, 2, 3- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. |
Ÿ Liên hệ đến gia đình mình | – HS tự liên hệ |
– Bước 2: Làm việc theo cặp | – HS làm việc theo hướng dẫn của GV |
– Bước 3: Báo cáo kết quả | – Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. |
Ÿ Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. | – HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời: |
– Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ? | |
– Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? | |
– GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. | – HS nhắc lại |
* Hoạt động 3: Củng cố | – Hoạt động nhóm, lớp |
– Nêu lại nội dung bài học. | – HS nêu |
– HS trưng bày tranh ảnh gia đình + giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. | |
– GV đánh giá và liên hệ giáo dục. | |
3. Tổng kết – dặn dò | |
– Chuẩn bị: Nam hay nữ? | -Lắng nghe |
– Nhận xét tiết học |
TUẦN: 1
BÀI 2: NAM HAY NỮ?
I. YÊU CẦU
– HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ
* Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ; kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội; Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
– GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng
– HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy | Hoạt động học | ||||||||||||
1. Ổn định | Hát | ||||||||||||
2. Bài cũ | |||||||||||||
– Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người? | – HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. | ||||||||||||
– GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì? | – HS nêu điểm giống nhau- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình | ||||||||||||
Giáo viện cho HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét | – HS lắng nghe | ||||||||||||
3. Bài mới | |||||||||||||
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK | – Hoạt động nhóm, lớp | ||||||||||||
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải | |||||||||||||
Bước 1: Làm việc theo cặp | |||||||||||||
– GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3 | – 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi | ||||||||||||
– Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái? | |||||||||||||
– Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? | |||||||||||||
Bước 2: Hoạt động cả lớp | – Đại diện nhóm lên trình bày | ||||||||||||
GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục | |||||||||||||
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” | – Hoạt động nhóm, lớp | ||||||||||||
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua | |||||||||||||
Bứơc 1: | |||||||||||||
– GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách chơi | – HS nhận phiếu | ||||||||||||
Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam sao cho phù hợp:
Bước 2: Hoạt động cả lớp – GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả GV chốt lại:
|
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận và liệt kê các đặc điểm sau vào phiếu học tập: – Mang thai – Kiên nhẫn – Thư kí – Giám đốc – Chăm sóc con – Mạnh mẽ – Đá bóng – Có râu – Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng – Cơ quan sinh dục tạo ra trứng – Cho con bú – Tự tin – Dịu dàng – Trụ cột gia đình – Làm bếp giỏi -Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp -Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá |
||||||||||||
-GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc 4-Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét đánh giá -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết 2 |
-HS đọc thông tin-trả lời câu hỏi trong SGK |
………
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết