Học phí Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM, Điểm chuẩn UEF giúp các em tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích để từ đó lựa chọn được ngôi trường mình theo học. Vậy
UEF điểm chuẩn 2021 là bao nhiêu? Học phí UEF năm 2021 như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Hãy cùng Tài Liệu Học Thi theo dõi bài viết dưới đây để biết được toàn bộ thông tin về Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM nhé.
Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM – UEF là một trong những trường có chất lượng đào tạo rất tốt. Đây là sự lựa chọn phù hợp cho các bạn thí sinh, kể cả những bạn có điểm thi không quá cao vẫn có thể xét học bạ để vào học. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: Học phí Đại học Tôn Đức Thắng năm 2021 – 2022.
Xem Tắt
I. UEF điểm chuẩn 2021
Chiều ngày 15/9/2021, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF) đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả tốt nghiệp THPT của 29 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy.
Năm nay, điểm trúng tuyển cao nhất là 24 ở ngành Marketing, Quản trị Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Các ngành Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Quan hệ công chúng có mức điểm trúng tuyển là 23. Các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, Công nghệ thông tin có mức điểm trúng tuyển là 22, các ngành Quan hệ quốc tế, Kinh doanh thương mại, Quản trị khách sạn, Ngôn ngữ Anh, Thiết kế đồ họa, Tâm lý học có mức điểm trúng tuyển là 21. Các ngành còn lại dao động từ 19 – 20 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn của từng ngành học như sau:
II. Thông tin trường Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM
- Mã trường: UEF
- Địa chỉ: 141 – 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
- Điện thoại: (028) 5422 5555 * Hotline: 094 998 1717; 091 648 1080
- Website: www.uef.edu.vn * Email: [email protected]
Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF) dự kiến thực hiện đồng thời 04 phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021, xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn, xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy.
Năm nay, UEF tiến hành mở tuyển sinh 5 ngành học mới gồm Bất động sản, Tài chính quốc tế, Báo chí, Tâm lý học, Thiết kế đồ họa. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh ở 30 ngành đào tạo là 3.495 chỉ tiêu.
III. Học phí UEF năm 2021 – 2022
Học phí tại UEF được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 35 triệu đồng/học kỳ.
Học phí công bố đã bao gồm 7 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5.
Đặc biệt, sinh viên ngành Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Công nghệ truyền thông, Quan hệ công chúng, Quan hệ quốc tế, Khoa học dữ liệu, Quảng cáo, Tâm lý học, Thiết kế đồ họa được nhận học bổng do doanh nghiệp tài trợ tương đương 30% học phí trong toàn khóa học. Sinh viên chỉ đóng học phí bình quân 24 triệu đồng/học kỳ (Áp dụng cho tân sinh viên tốt nghiệp THPT năm 2021 và không áp dụng đồng thời với các chính sách học bổng khác).
UEF công khai học phí trước mỗi khóa học và đảm bảo cung cấp cho người học chất lượng tương xứng với học phí đã thu vào và được xã hội chấp nhận. Sinh viên UEF được thụ hưởng môi trường học tập hiện đại, luôn được doanh nghiệp đánh giá có lợi thế cạnh tranh trên thị trường lao động vì vững chuyên môn, kỹ năng mềm và khả năng ngoại ngữ tốt.
1. Thời gian đóng học phí
Nhà trường thông báo về thời gian đóng học phí vào đầu mỗi học kỳ thông qua Thư điện tử đến Tài khoản cá nhân từng sinh viên, Thư giấy đến Quý phụ huynh. Riêng sinh viên năm thứ nhất sẽ đóng học phí ngay khi làm thủ tục nhập học.
2. Phương thức đóng học phí
– Từ năm học 2019 – 2020, Phòng Tài chính UEF chỉ thu học phí qua hình thức chuyển khoản ngân hàng:
– Sinh viên và phụ huynh có thể chuyển tiền vào tài khoản của Trường tại bất kỳ ngân hàng nào trên cả nước theo chi tiết sau:
+ ĐƠN VỊ NHẬN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – TÀI CHÍNH TP.HCM
+ SỐ TÀI KHOẢN:
- 1700201177657 – Tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh TP.HCM Hoặc
- 060012347979 – Tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Trung tâm
- 0071009996666 – Tại Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh TP.HCM
+ Nội dung: Họ tên sinh viên _ Mã số sinh viên.
IV. Học bổng UEF năm 2021 – 2022
Nếu bạn là sinh viên giàu tiềm năng của UEF và là một sinh viên xuất sắc, bạn có mong muốn theo đuổi ước mơ tại UEF, chúng tôi khuyến khích bạn tìm hiểu chương trình học bổng và nộp hồ sơ cho loại học bổng mà bạn đủ tiêu chuẩn.
Chương trình Học bổng tuyển sinh cụ thể như sau:
1. Học bổng 100%:
– Đối tượng nhận học bổng:
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM – UEF khóa 2021, có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 27 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021, từ 29 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12), từ 48 điểm trở lên với xét tổng điểm TB học bạ 5 học kỳ, từ 1.080 trở lên với điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.
2. Học bổng 50%:
– Giá trị học bổng: Học bổng bán phần có giá trị 50% học phí.
– Điều kiện duy trì học bổng: Kết thúc mỗi năm học, điểm trung bình tích lũy của sinh viên đạt từ 3.4 (theo thang điểm 4.0) trở lên, đạt từ 3.2 đến dưới 3.4 tiếp tục nhận học bổng 25%; Điểm đánh giá rèn luyện năm học đạt từ 65 trở lên.
3. Học bổng 25%:
- Đối tượng nhận học bổng: Thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh – UEF khóa 2021, có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 21 đến dưới 24 điểm đối với Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021, từ 23 đến dưới 27 điểm đối với Học bạ THPT (lớp 12), từ 38 đến dưới 45 điểm với xét tổng điểm TB học bạ 5 học kỳ, từ 840 đến dưới 960 với điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Giá trị học bổng: Học bổng hỗ trợ có giá trị 25% học phí.
- Điều kiện duy trì học bổng: Kết thúc mỗi năm học, điểm trung bình tích lũy của sinh viên đạt từ 3.2 (theo thang điểm 4.0) trở lên; Điểm đánh giá rèn luyện năm học đạt từ 65 trở lên.
4. Học bổng doanh nghiệp
Ngoài chính sách học bổng tuyển sinh, năm nay, các thí sinh trúng tuyển vào ngành Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Quan hệ công chúng, Công nghệ truyền thông, Quan hệ quốc tế, Khoa học dữ liệu, Quảng cáo, Tâm lý học, Thiết kế đồ họa của UEF sẽ nhận được học bổng do doanh nghiệp tài trợ tương đương 30% học phí trong toàn khóa học. Sinh viên chỉ đóng học phí bình quân khoảng 24 triệu đồng/học kỳ (Áp dụng cho tân sinh viên tốt nghiệp THPT năm 2021 và không áp dụng đồng thời với các chính sách học bổng khác).
5. Học bổng con em ngành giáo dục
Học bổng này áp dụng cho các sinh viên là con, em của các giáo viên, lãnh đạo các trường Trung học phổ thông, cán bộ các Sở GD&ĐT với giá trị 30% toàn khóa học. Để tham gia xét học bổng này, sinh viên cần làm hồ sơ đăng ký và xác nhận theo mẫu riêng của UEF.
V. Thông tin tuyển sinh UEF
Điều kiện xét tuyển:
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021, đạt mức điểm tổ hợp 3 môn theo quy định của trường.
- Tốt nghiệp THPT.
- Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng sau:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
2 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
|
3 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
|
4 |
Marketing |
7340115 |
|
5 |
Quảng cáo |
7320110 |
|
6 |
Luật kinh tế |
7380107 |
|
7 |
Luật quốc tế |
7380108 |
|
8 |
Luật |
7380101 |
|
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
|
10 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
|
11 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
|
12 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
|
13 |
Bất động sản (dự kiến) |
7340116 |
|
14 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
|
15 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
|
16 |
Công nghệ truyền thông |
7320106 |
|
17 |
Thiết kế đồ họa (dự kiến) |
7210403 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
18 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
|
19 |
Tài chính – ngân hàng |
7340201 |
|
20 |
Tài chính quốc tế (dự kiến) |
7340206 |
|
21 |
Kế toán |
7340301 |
|
22 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
23 |
Khoa học dữ liệu |
7480109 |
|
24 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
25 |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
|
26 |
Ngôn ngữ Nhật (*) |
7220209 |
|
27 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
|
28 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
|
29 |
Báo chí (dự kiến) |
7320101 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
30 |
Tâm lý học (dự kiến) |
7310401 |
(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì: Điểm xét tuyển là Tổng điểm các bài thi/môn thi (theo thang điểm 10) đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp môn xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Lịch tuyển sinh:
Theo lịch chung của Bộ Giáo dục – Đào tạo