Deprecated: Automatic conversion of false to array is deprecated in /home/quatangtiny/htdocs/quatangtiny.com/wp-content/plugins/SEOTUTS_wp-rocket-3.7.0.1/inc/3rd-party/plugins/seo/yoast-seo.php on line 10

Deprecated: Constant FILTER_SANITIZE_STRING is deprecated in /home/quatangtiny/htdocs/quatangtiny.com/wp-content/plugins/wpseo-news/classes/meta-box.php on line 59
Immobulus là gì - Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny Immobulus là gì - Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
Thứ Bảy, Tháng Một 28, 2023
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng
No Result
View All Result
Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny
No Result
View All Result
ADVERTISEMENT

Trang chủ » Blog » Immobulus là gì

Immobulus là gì

Tiny Edu by Tiny Edu
1 Tháng Sáu, 2022
in Blog
0
Immobulus là gì
ADVERTISEMENT

Warning: Trying to access array offset on value of type bool in /home/quatangtiny/htdocs/quatangtiny.com/wp-content/plugins/Internallink Pro/internallink-pro.php on line 60

Deprecated: wordwrap(): Passing null to parameter #1 ($string) of type string is deprecated in /home/quatangtiny/htdocs/quatangtiny.com/wp-content/plugins/Internallink Pro/internallink-pro.php on line 60

Warning: Undefined array key 0 in /home/quatangtiny/htdocs/quatangtiny.com/wp-content/plugins/Internallink Pro/internallink-pro.php on line 80

Warning: Undefined array key 1 in /home/quatangtiny/htdocs/quatangtiny.com/wp-content/plugins/Internallink Pro/internallink-pro.php on line 80

Warning: Undefined array key 2 in /home/quatangtiny/htdocs/quatangtiny.com/wp-content/plugins/Internallink Pro/internallink-pro.php on line 96

Chắc hẳn ai đọc hay xem Harry Potter đều rất ấn tượng với các câu thần chú trong bộ truyện. Sau đây MegamindVN sẽ tổng hợp các câu thần chú mạnh mẽ và thường xuyên được sử dụng trong Harry Potter

Có thể bạn quan tâm
  • Mua bhyt tự nguyện ở đâu
  • hyuck-meister là gì – Nghĩa của từ hyuck-meister
  • Cho phản ứng A + B,C + D công thức về khối lượng của các chất là
  • Tìm điều kiện xác định của phương trình x + 2 = căn 3 – x
  • Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân

Xem Tắt

  • 1 Expelliarmus (Bùa giải giới)
  • 2 Expecto Patronum (Hú hồn hộ mệnh)
  • 3 Wingardium Leviosa (Bùa Lơ Lửng )
  • 4 Riddikulus (Kỳ cà kỳ cục)
  • 5 Avada Kedavra (Lời nguyền giết chóc)
  • 6 Crucio (Lời nguyền Tra tấn)
  • 7 Imperio (Lời nguyền Khống chế)
  • 8 Một số lời nguyền khác trong Harry Potter
  • 9 LIST – C
  • 10 LIST – D
  • 11 LIST – E
  • 12 LIST – F
  • 13 LIST – G
  • 14 LIST – H
  • 15 LIST – I
  • 16 LIST – L
  • 17 LIST – M
  • 18 LIST – N
  • 19 LIST – O
  • 20 LIST – P
  • 21 LIST – Q
  • 22 LIST – R
  • 23 LIST – S
  • 24 LIST – T
  • 25 LIST – V
  • 26 LIST – W

Expelliarmus (Bùa giải giới)

Đọc thần chú : “ẹcx-PE-li-A-mụx”
Câu thần chú mang thương hiệu của Harry Potter. Mục đích chính là dùng để tước vũ khí (đũa phép) của đối phương

Bạn Đang Xem: Immobulus là gì

Harry dạy cách sử dụng Expelliarmus (Tập 5)

Mua đũa phép các nhân vật trong Harry Potter ngay trên Shopee

Expecto Patronum (Hú hồn hộ mệnh)

Đọc thần chú : “ẹcx-PÉC-tô pa-TRÔ-num”
Một câu thần chú khá khó thực hiện: Phải nghĩ về một ký ức đẹp mới có thể thi triển. Câu thần chú gọi ra một thần hộ mệnh để bảo vệ hoặc đưa tin. Các thần hộ mệnh của mỗi người khác nhau và có thể thay đổi. Thầy Snape đã đổi thần hộ mệnh của mình thành một con hươu cái giống của Lily người mà ông yêu thương. Expecto Patronum được xem là cách duy nhất để chống lại các giám ngục Askaban

Wingardium Leviosa (Bùa Lơ Lửng )

Cách đọc: “Guỳnh-ga-ĐI-um Le-vi-ÂU-sà”
Bùa điều khiển vật thể bay lên và di chuyển theo chiều của đầu đũa phép. Cô hàng Hermione là người đầu tiên học được. Sau đó Ron sử dụng để cứu Hermione khỏi con quỷ khổng lồ (Harry Potter và phòng chứ bí mật)

Riddikulus (Kỳ cà kỳ cục)

Cách đọc: “ri-di-KULL-lis”
Thần chú làm cho mọi thứ trở nên kỳ cục. Điển hình là sử dụng để chông lại ông Kẹ. Vì ông Kẹ sợ tiếng cười nên bùa chú biến ông Kẹ trở thành trò hề -> Mọi người cưới -> Ông Kẹ biến mất

Avada Kedavra (Lời nguyền giết chóc)

Cách đọc: “à-VA-đa ke-ĐA-vra”
Là một trong 3 lời nguyền không thể tha thứ. Nếu sử dụng sẽ bị tống ngay vào ngục Azkaban. Lời nguyền gây ra cái chết ngay lập tức không đau đớn. Không thể chắn hay phản nguyền (có thể tránh) Người niệm chú phải có ít chí muốn giết người đối diện mới có thể thi triển.

Crucio (Lời nguyền Tra tấn)

Xem Thêm : Bị cắn vào lưỡi là điềm gì

Cách đọc: “CỜ-RÚC-si-ô”
Là một trong 3 lời nguyền không thể tha thứ. Nếu sử dụng sẽ bị tống ngay vào ngục Azkaban. Lời nguyền tra tấn gây đau đớn tột độ cho người bị ếm. Cơn đau kinh khủng tới mức có thể gây điên loạn như trường hợp của bố và mẹ Neville Longbottom.

Imperio (Lời nguyền Khống chế)

Là lời nguyền ít nguy hiểm nhất trong 3 lời nguyền không thể tha thứ. Tuy nhiên nếu sử dụng vẫn sẽ bị tống ngay vào ngục Azkaban. Lời nguyền khiến nạn nhân hành động theo ý chí của người ếm và hoàn toàn không biết mình bị khống chế. Voldermold thường xuyên sử dụng Imperio để khống chế các phù thuỷ phục vụ cho mục đích của hắn

Một số lời nguyền khác trong Harry Potter

Immobulus (Bùa đông cứng) Obliviate (Bùa tẩy não)

Occlumens (Bế quan bí thuật)…

Mua đũa phép các nhân vật trong Harry Potter ngay trên Shopee

Cách đọc: Morsmordre (morz – MOR – druh)Cử động tay: đũa hướng lên trờiÁnh sáng: xanh lá Mosmordre là một câu chú để tạo ra Dấu hiệu Hắc Ám, biểu tượng đầu lâu và rắn được Voldemort và các Tử Thần Thực Tử sử dụng. Các Tử Thần Thực Tử đặt dấu hiệu này trên…

I, BÙA CHÚ MỀM MẠI Phát âm: Spongify (SPUHN-jee-fye)Cử động tay: Ánh sáng: màu hồngBùa mềm mại là một loại thần chú làm một khu vực hoặc vật thể trở nên mềm mại và có độ nảy như cao suBùa mềm mại nằm trong giáo trình bùa chú năm nhất tại trường Hogwarts và được…

A, BÙA TRUNG TÍN “Fidelis” là tiếng Latin, có nghĩa là đáng tin cậy và trung thành. Cái tên “Fidelius” có nguồn gốc từ từ này, có nghĩa là đáng tin cậy hơn và trung thành hơn. “Fidelius” cũng có thể hiểu theo ý của tác giả. Phát âm: FI-DE-li-us Bùa trung tín là một…

Xem Thêm : Cách lập nắp nồi áp suất hàn quốc

I, BUÀ ĐÔNG CỨNG Phát âm: Immobulus (ih-MOH-byoo-luhs)Cử động tay: Ánh sáng: màu xanhBùa đông cứng là thần chú dung để đóng băng một mục tiêu sống. Nó cũng có thể, theo Horace Slughorn, được sử dụng để vô hiệu hóa hệ thống báo động chống trộm của Muggle.Câu thần chú có nguồn gốc từ…

I, THẦN CHÚ ĐỔI MÀU Phát âm: Colovaria (co-loh-VA-ree-ah)Cử động tay: chĩa đũa phép vào mục tiêuCông dụng: đổi màuÁnh sáng: đỏThần chú đổi màu làm cho một vật hoặc một con vật đổi màu của chúng, các phù thủy và pháp sư có thể sử dụng nó để đổi màu tóc.Câu thần chú cho…

I, THẦN CHÚ RÓT NƯỚC Phát âm: AH-gwah-MEN-teeCử động tay: Công dụng: Tạo ra một dòng nước từ đầu cây đũa phép của phù thủy thi triển thần chú này.Ánh sáng: Màu xanh lạnhChuyển động tay: Ý nghĩa: Có thể là một dạng ghép từ của tiếng Latin với “aqua” nghĩa là “nước” và “mentis”…

I, THẦN CHÚ NHẢY MÃI Phát âm: tuh-RAHN-tuh-LEHG-rah Cử động tay: Công dụng: Làm cho đôi chân của đối phương nhảy không kiểm soát được (gọi là điệu nhảy Tarantella). Ánh sáng: xanh lá Ý nghĩa: kết hợp từ điệu nhảy tarantella của Ý (một điệu nhảy đồng quê có tiết tấu nhanh từng phổ…

THẦN CHÚ MỞ KHÓA – ALOHOMORA Phát âm: al-lo-ha-MOR-ah Công dụng: mở những cánh cửa bị khóa. Ánh sáng: không màu, màu xanh dương hoặc màu vàng Chuyển động tay: Ý nghĩa: Câu thần chú có nguồn gốc từ tiếng địa phương Sidiki Tây Phi trong phong thủy, có nghĩa là “bạn của bọn trộm”. Thần chú Mở khóa…

Lời nguyền không thể tha thứ (Unforgivable Curse) là những bùa phép mạnh nhất của Nghệ thuật Hắc ám. Lần đầu tiên nó được phân loại “Không-thể-tha-thứ” là vào năm 1717. Chúng gây ra nỗi sợ hãi và kinh hoàng cho những phù thủy lương thiện. Được đặt tên như vậy vì sử dụng những…

I –BÙA BAY LÀ GÌ? Trong thực tiễn đời sống pháp thuật, không ít lần các trò phải đối mặt với các tình huống khó khăn và éo le, tỷ như làm thế nào có thể nằm lì một chỗ mà vẫn nâng được ly nước cam dâng tới tận miệng. Chậc, vài trò có…

LỊCH SỬ BÙA CHÚ   Từ xa xưa , pháp thuật đã trở thành một định nghĩa không thể thiếu đối với Cộng Đồng phù thủy . Người ta xem pháp thuật quan trọng đến nỗi nếu phù thủy nào không có khả năng thi triển thần chú thì phù thủy đó không xứng đáng…

Đây là danh sách tham khảo những câu thần chú, bùa chú, ngải phép, nguyền rủa trong Harry Potter mà ta sưu tầm và dịch từ trang harrypotter.wikia.com, một số tên gọi tiếng Việt được tìm dựa theo cách dịch trong truyện HP. Danh sách đã được sắp xếp theo thứ tự alphabet. Mục đích chính của list này là để ta dịch cho đúng những phân đoạn làm phép trong truyện.

SẼ THƯỜNG XUYÊN CẬP NHẬT NẾU CÓ THÔNG TIN MỚI!

_Vài loại phép thuật, mặc dù có tên, nhưng không phải là thần chú, bùa, hay nguyền rủa gì cả. Ví dụ như phép độn thổ Apparition, đó là một phương thức di chuyển trong thế giới pháp thuật chứ không phải bùa chú. 

_Tên in đậm có khi là chính câu thần chú được đọc ra lúc làm phép, có khi chỉ là tên gọi riêng của phép thuật đó mà thôi, hai thứ này không giống nhau nhé. ^_^

Bùa triệu tập (Summoning charm).  Công dụng: triệu tập một vật từ một khoảng cách. Loại: bùa. Ánh sáng: không. Cách đọc: AK-see-oh (Việt: Tới đây!), khi sử dụng phải nêu tên món đồ cần triệu tập sau khi hô Accio. Cách quơ đũa:

Lằn tuổi (vòng tuổi). Không có câu thần chú rõ ràng. Loại: bùa. Dùng trong tập 4: Chiếc Cốc Lửa.

Rót nước (Water-making charm). Công dụng: gọi lên nguồn nước sạch từ khoảng không. Loại: bùa, thuộc nhóm phù phép biến hình cấp cao (conjuration; cao cấp hơn biến hình transfiguration thông thường vì conjuration biến đồ vật từ khoảng không, transfiguration chỉ chuyển hình dạng từ loại này sang loại khác thôi). Cách đọc: AGUA-menti. Ánh sánh: xanh băng (icy blue). Cách quơ đũa:

Không rõ tên tiếng Việt của thần chú này là gì, nếu đặt theo công dụng thì chắc là ‘Hất tung’ hay đại loại vậy. Công dụng: bắn một vật thẳng lên không trung theo hướng chĩa của đầu đũa. Cách đọc: A-lar-tay a-SEN-day-ray. Loại: bùa. Ánh sáng: đỏ. Cách quơ đũa: vung thẳng đũa lên.

Bùa mở khóa (Unlocking charm), là bùa phản phép của Colloportus (bùa niêm phong/ khóa trái). Công dụng: mở các loại cửa chưa bị phù phép. Cách đọc: al-LOH-ha-MOR-ah (Việt: Úm ba la mở ra!). Loại: bùa. Ánh sáng: không, xanh dương, vàng, hoặc tím. Cách quơ đũa:

Bùa thở (thần chú Hết tắc thở). Công dụng: làm thông cổ họng, đặc biệt tiện lợi khi bị nghẹn đồ ăn. Cách đọc: an-AP-knee-o. Loại: bùa chữa lành. Cách quơ đũa: chĩa đũa vào mục tiêu.

Phép chuyển hóa người-thú/thú-người của các Hóa thú sư (Animagi). Không rõ câu chú. Lý thuyết được dạy vào năm học thứ 3. Có sự khác biệt với Animagus Transformation. Transfiguration chỉ thay đổi hình dáng, tinh thần và trí não người biến đổi vẫn bình thường, duy cảm xúc sẽ không phức tạp như khi ở hình dạng con người. Transformation, 1 ví dụ là người sói, khi biến hóa, họ sẽ hoàn toàn mất đi khả năng tư duy và lý trí của con người. Animagus Transfiguration là phép thuật khó, đòi hỏi kỹ năng và cần mẫn luyện tập.

Thần chú đảo ngược Animagus, dùng để ép 1 hóa thú sư biến trở lại hình người. Thuộc nhóm bùa phản phé. Ánh sáng: xanh dương.

Mọc sừng. Công dụng: làm đối tượng mọc ra sừng hoặc gạc hươu/nai. Cách đọc: AN-tea-oh-cuh-LAY-chee-a. Loại: nguyền rủa (hex). Ánh sáng: đỏ.

Bùa chống gian lận, thường dùng trong thi cử. Công dụng: làm bút lông học sinh sử dụng không thể viết bất cứ nội dung nào từ phao. Loại: bùa. Ánh sáng: tím.

Chống độn thổ. Loại: bùa.

Phản nguyền. Loại: thần chú phản phép. Công dụng: ngăn chặn tác dụng của 1 lời nguyền lên 1 đối tượng.

Bùa chống độn thổ. Công dụng: ngăn chặn bùa chống độn thổ trong 1 khu vực nhất định. Loại: nguyền rủa (jinx).

Lời nguyền Antonin Dolohov. Công dụng: gây đau đớn hoặc cái chết. Loại: nguyền rủa (curse), ma thuật hắc ám. Ánh sáng: tím. Cách quơ đũa: chém mạnh.

Bùa tiết lộ (tên khác: thần chú Hiện ra) (Revealing charm). Công dụng: làm hiện ra mực vô hình/ các hình thức viết lách vô hình. Cách đọc: AH-par-EH-see-um (Việt: Úm ba la hiện ra!. Loại: bùa. Cách quơ đũa:

Bùa vòi rồng, hoặc dịch theo tiếng Latin ra thì đây là bùa ‘Ợ nước’ (Aqua eructo charm). Công dụng: bắn vòi nước ra từ đầu đũa (khác với bùa Rót nước, bùa Rót nước lấy nước từ khoảng không). Cách đọc: A-kwa ee-RUCK-toh. Loại: bùa. Ánh sáng: xanh băng (icy-blue). Cách quơ đũa: chĩa đũa vào đối phương.

Không rõ tên tiếng Việt, theo công dụng thì sẽ đặt là ‘Phản nhện’ (Repeling spiders). Công dụng: làm con nhện bị bắn ngược trở về (dùng trong tập 2 khi Harry và Ron đối đầu với bầy nhện Acromantula, con cháu của Aragog). Cách đọc: ah-RAHN-ee-a EGGS-oo-may. Loại: thần chú. Cách quơ đũa: chĩa thẳng vào con nhện.

Bùa giảm tốc. Công dụng: làm chậm hoặc ngừng tốc độ rơi/ chuyển động của 1 người/ vật. Cách đọc: ah-REST-oh mo-MEN-tum. Loại: bùa. Cách quơ đũa: vẫy nhẹ.

Bùa thăng lên. Công dụng: làm chính phù thủy đang dùng bùa này bay lên theo hướng chĩa đũa. Cách đọc: ah-SEN-dee-oh. Loại: bùa. Cách quơ đũa: chĩa thẳng lên trời. Harry dùng nó để bay khỏi hồ khi đang thi phần ‘người cá’ trong tập 4.

Lời nguyền giết chóc (The Killing Curse). Công dụng: làm đứa bạn ghét ngủm tại chỗ, ngay tức khắc, không kịp biết đau là gì luôn. Cách đọc: a-VAH-dah ke-DAH-vra. Loại: nguyền rủa, nghệ thuật hắc ám, lời nguyền không thể tha thứ. Ánh sáng: xanh lá. Cách quơ đũa:

Bùa hóa chim (Avis trong tiếng Latin nghĩa là ‘chim’). Công dụng: biến đối tượng thành chim, 1 bầy chim, hoặc 1 bầy dơi. Cách đọc: AH-vi-fors. Loại: chú biến hình (transfiguration). Ánh sáng: xanh điện (electric blue). Cách quơ đũa: chĩa thẳng vào đối tượng.

Bùa gọi chim. Công dụng: biến ra bầy chim từ đầu đũa. Cách đọc: AH-viss (Việt: Chim bay!). Loại: biến hình cao cấp (conjuration, cùng loại với Rót nước Aguamenti). Ánh sáng: xanh dương. Cách quơ đũa:

Babbling Curse

Lời nguyền lảm nhảm. Công dụng: khiến đối tượng bập bẹ lầm bầm liên tục không thể kiềm chế được. Không rõ câu chú cụ thể là gì. Loại: nguyền rủa (curse). Theo lời kể của ông thầy chim công Lockhart thì ổng từng chữa cho 1 người xấu số nào đó khỏi lời nguyền này (lọt vào tay anh thì xấu số là phải rồi lol).

Backfiring Jinx

Lời nguyền phản phé. Công dụng: gây nổ mạnh. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: nguyền rủa (jinx).

Bat-Bogey Hex

Bùa quỷ dơi. Công dụng: biến mấy con bogey (quỷ lùn) của đối tượng thành mấy bé dơi bự bự, đen đen và bay ra từ lỗ mũi của đối tượng; chú ý: đối tượng của loại bùa này là những loài không-phải-con-người. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: nguyền rủa (hex). Con bé Ginny đặc biệt khoái ngón nghề này, thực hiện ít nhất 3 lần vào năm thứ 6 của nó ở Hogwarts.

Baubillious

Bùa bắn sét. Công dụng: bắn ra tia sét. Cách đọc: baw-BILL-ee-us. Loại: bùa. Ánh sáng: trắng. Cách quơ đũa: ờ thì cứ chĩa đũa ra mà bắn sét như bắn súng ấy.

Bedazzling Hex

Bùa ngụy trang. Công dụng: làm đồ vật vô hình, là một bước quan trọng trong quá trình chế tạo chiếc áo choàng tàng hình của ẻm Harry. Không có câu chú cụ thể. Loại: nguyền rủa (hex).

Bewitched Snowballs

Bùa banh tuyết. Công dụng: làm mấy quả cầu tuyết tự động bay tới nện đối thủ. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: bùa. Cách quơ đũa: chĩa thẳng mặt thằng đối thủ. Bùa này là hàng quen của hai bé song sinh nhà Weasley.

Bluebell Flames

Bùa lửa hoa chuông (Bluebell nghĩa là hoa chuông). Công dụng: tạo ra ngọn lửa xanh. Không rõ câu chú cụ thể. Loại: bùa. Ánh sáng: xanh dương sáng (bright blue). Cách quơ đũa: vẫy nhẹ.

Bombarda

Bùa nổ (Explosive charm). Công dụng: gây nổ, thay thế thuốc nổ của dân Muggle. Cách đọc: đọc theo tiếng Bồ Đào Nha hoặc Tây Ban Nha, nói chung là ghi sao đọc vậy. Loại: bùa. Cách quơ đũa: chĩa vào mục tiêu.

Bombarda Maxima

Bùa nổ tối đa. Công dụng: tăng sức nổ của bùa Bombarda lên tới mức oánh sập tường cũng được (đã qua sự kiểm nghiệm của bà chị Umbridge khi bả muốn vô Phòng Cần Thiết). Cách đọc: BOM-bar-dah MAX-ih-mah. Loại: bùa. Ánh sáng: trắng. Cách quơ đũa: đứng thẳng lưng, ưỡn ngực, giơ tay lên…chĩa thẳng vào nó! (nổ mạnh nên cần tạo dáng hiên ngang lẫm liệt một chút)

Brackium Emendo

Bùa nối xương. Công dụng: ừ thì là nối xương gãy đó (sản phẩm lỗi cụ thể là cánh tay oặt oẹo của Harry do ‘công lao’ đọc sai câu chú của Lockhart bảnh tỏn. Lọt vào tay ảnh là từ ‘nối xương’ thành ‘rút xương’ ngay). Cách đọc: br-AH-kee-um eh-MEN-doh. Loại: bùa. Cách quơ đũa: cứ chĩa vô chỗ gãy thôi. (Bữa nào ăn cá nhiều xương nhỏ chắc phải gọi phone nhờ anh bảnh tỏn này quá!)

Bubble-Head Charm

Bùa đầu bong bóng. Công dụng: tạo 1 bong bóng khí bao quanh đầu của người đọc câu chú, vai trò như bình dưỡng khí của thợ lặn Muggle ấy (đã qua kiểm nghiệm bởi Cedric Diggory và Fleur Delacour). Loại: bùa.

Bubble-Producing Spell

Bùa tạo bong bóng. Công dụng: biến ra 1 chuỗi bong bóng không vỡ, phục vụ chủ yếu cho việc trang trí cây thông Nô-en. Loại: bùa.

LIST – C

Calvario Curse

Lời nguyền Rụng tóc. Cách đọc: CAL-voh-RHI-oh, tác dụng: làm đối phương rụng sạch tóc hoặc tháo bỏ bất cứ thứ gì họ đội trên đầu (tóc giả chăng?!), ánh sáng: đỏ.

Cantis

Bùa Hát hò. Nhóm: nguyền rủa (jinx), cách đọc: CAN-tis, tác dụng: làm cho người hoặc đồ vật ca hát, ánh sáng: trắng. Năm học 94-95, các giáo sư đã dùng nó lên mấy bộ giáp sắt để chúng hát mấy bài mừng Christmas (này thì Christmas carols XD ).

Capacious Extremis

Bùa Mở rộng không thể bị phát hiện (Undetectable Extension charm). Nhóm: bùa (charm), cách đọc: ca-PAY-shus ex-TREME-us, tác dụng: nới rộng không gian bên trong mà không ảnh hưởng bề ngoài của vật (tập 7, cái túi xách của Hermione là 1 ví dụ).

Carpe Retractum

Bùa chiếm đoạt và lôi kéo (Seize ang pull charm). Cách đọc: KAHR-pay ruh-TRACK-tum, nhóm: bùa (charm), ánh sáng: vàng kim (golden) hoặc cam, có khi là tím. Tác dụng: kéo đối tượng bị ếm về phía người làm phép hoặc di chuyển người làm phép tới gần đối tượng bị ếm, thường dùng cho những thứ không cử động, nhưng cũng có thể dùng cho thú vật và cây cối. Khi dùng, ánh sáng phát ra sẽ có dạng như những sợi dây thừng. Cách quơ đũa: giống như đang quất roi.

Cascading Jinx

Bùa Quét đổ (Cascade có nghĩa là “đổ xuống như thác”). Nhóm: nguyền rủa (jinx), ánh sáng: anh dương, câu chú: không rõ. Tác dụng: là phép thuật tấn công, khi sử dụng sẽ tạo nên sự nổ mạnh, tấn công nhiều kẻ thù cùng một lúc (nhóm kẻ thù này thường đứng khá sát nhau). Bùa này không xuất hiện trong truyện mà là trong video game của tập 7 HP phần 1.

Caterwauling Charm

Bùa Mèo gào (caterwaul = tiếng mèo gào). Nhóm: bùa (charm), không rõ câu chú cụ thể, tác dụng: giống như 1 hệ thống cảnh báo, nếu có người/vật bước vào khu vực bị ếm, bùa này sẽ tạo ra tiếng rít chói tai. Nó được dùng cho làng Hogsmeade trong thời kì đỉnh điểm của Chiến tranh thế giới phù thủy lần 2 (tóm lại là tập 7 đó ^_^).

Cauldron to Seive

Thần chú biến vạc thành cái rây (cauldron: vạc, sieve: rây). Nhóm: thần chú biến hình (transforming spell). Không rõ câu chú cụ thể.

Cave Inimicum

Bùa chú Đuổi thù. Thuộc nhóm: bùa chú (charm), mục đích: bảo vệ, khi dùng không có phát sáng, cách đọc: CAH-vay uh-NIM-i-kuhm. Cách quơ đũa: phẩy nhẹ hướng thẳng lên trên. Tác dụng: ngăn cách kẻ thù khỏi chính mình. Trong quá trình tìm kiếm Trường sinh linh giá, Hermione đã dùng nó để che giấu nơi cắm trại của bộ ba.

Cheering Charm

Bùa Hưng phấn. Nhóm: bùa (charm), sáng tạo bởi Felix Summerbee vào những năm 1400s, không rõ câu chú cụ thể, tác dụng: khiến người bị ếm cười một cách điên cuồng.

Cistem Aperio

Câu chú để làm nổ nắp hòm/rương/tủ/… bị đóng kín. Cách đọc: SEESS-tem a-PER-ioh. Thuộc nhóm: bùa chú (charm), ánh sáng: luồng sáng trắng mạnh, khi dùng thì chĩa đũa thẳng vào vật cần mở.

Colloportus

Câu niệm của thần chú Khóa chốt/ Niêm phong (Locking spell). Cách đọc: cull-low-PORE-tus (Việt: Niêm phong!, hoặc Niêm kín!). Thuộc nhóm: bùa chú (charm), không có ánh sáng phát ra khi dùng, tác dụng: khóa cửa, có hiệu quả cách âm. Cách quơ đũa:

Colloshoo

Bùa Dính cứng (Stickfast hex). Nhóm: nguyền rủa (hex), cách đọc: cull-luh-SHOO (trong tiếng Hy Lạp, collo = dán cứng, còn shoo ở đây chỉ là sự cố ý ghi sai chính tả của shoe), tác dụng: làm giày của người bị ếm lập tức dính cứng ngắc trên sàn nhà. Cách quơ đũa:

Colovaria

Bùa Đổi màu (Color change charm). Cách đọc: co-loh-VA-ree-ah, ánh sáng: đỏ, nhóm: bùa (charm), cách quơ đũa: chỉ thẳng vào thứ cần đổi màu.

Confringo

Lời nguyền Nổ tung (Blasting curse). Tác dụng: nổ banh bất cứ thứ gì người thực hiện phép thuật muốn. Thuộc nhóm: lời nguyền (curse), ánh sáng: cam sáng như lửa, cách đọc: con-FREEN-go. Lời nguyền này mạnh hơn Reductor Curse (cũng là lời nguyền gây nổ, xem list R bên dưới). Lời nguyền này rất thông dụng trong chiến đấu, vì nó có khả năng gây tổn hại ở mức lớn nhất tùy theo năng lực của người sử dụng. Nhóc Harry và bác Vol đã dùng nó khá nhiều trong tập cuối nhé.

Confundus Charm (Confundo)

Bùa mê ngải lú. Câu thần chú là Confundo (con-FUN-doe). Tác dụng: người bị ếm sẽ trở nên choáng váng mơ hồ. Cô nàng Hermione đã dùng trong buổi thử gôn Quidditch để giúp Ron thành công vào đội. Nhóm: bùa chú (charm), không có ánh sáng, cách quơ đũa:

Conjunctivitis Curse

Lời nguyền Mù mắt. Không rõ câu chú. Nhóm: lời nguyền (curse), tác dụng: làm mắt nạn nhân đau rát và sưng phù tới mức nhắm tịt mắt lại (thử tưởng tượng bị ong chích lên bầu mắt sẽ rõ, nguyên 1 cục u luôn!). Conjunctivitis nghĩa là “bệnh viêm màng kết ở mắt”, bùa này tạo kết quả giống triệu chứng bệnh nên mới có tên như thế.

Cornflake Skin Spell

Thần chú Da vảy bắp (cornflake: cốm bắp, 1 dạng cereal ngũ cốc làm từ bắp, miếng nhỏ tròn dẹt như cái vảy). Nhóm: thần chú (spell), không rõ câu chú cụ thể, tác dụng: làm da người bị ếm nổi vảy trông giống như bị phủ 1 lớp cốm bắp. Trong truyện, năm 1996 có một trò xui xẻo bị đánh trúng thần chú này, phải vào bệnh thất nằm (ờ, chắc cũng cả tuần đấy).

Cribbing Spell

Thần chú Quay cóp. Nhóm: thần chú (spell), đôi khi cũng có thể là bùa (charm). Đây là tên gọi chung cho tất cả những câu thần chú/ bùa giúp học sinh cóp bài trong kỳ thi.

Crucio

Lời nguyền tra tấn (Cruciatus curse). Tác dụng: gây cho nạn nhân cơn đau khủng khiếp, phải nói là đau cực hạn mà không tạo ra bất cứ dấu vết da thịt nào. Là một trong bốn Lời nguyền không thể tha thứ (Unforgivable curses). Cách đọc: KROO-see-oh (Việt: Tra tấn! hoặc Hành hạ! hoặc Nhục hình!), ánh sáng: đỏ hoặc không phát sáng. Nạn nhân của Crucio mà chúng ta thường nhớ tới nhất có lẽ chính là ba má của Neville Longbottom.

Curse of the Bogies 

Lời nguyền ông ba bị. Câu chú là Mucus ad Nauseam (MYOO-kus ahd NOU-see-um). Tác dụng: làm người bị ếm bị cảm nặng một cách khá tởm, nhức đầu, buồn nôn, và nhất là sổ mũi nặng ở mức tối đa, có thể hôn mê nếu không chữa trị kịp thời (mucus: chất nhầy nước mũi, nauseam: lấy gốc từ chữ nausea, nghĩa là buồn nôn). Nhóm: lời nguyền (curse), ánh sáng: xanh lá, cách quơ đũa:

Cushioning Charm

Bùa Lót đệm. Không rõ câu chú, nhóm: bùa (charm), tác dụng: tạo ra 1 hiệu ứng VÔ HÌNH, mềm như cái gối/đệm trên bề mặt 1 vật. Chủ yếu dùng cho chổi bay (tất nhiên, bằng không thì ai mà chịu nổi cái cán chổi cấn vô chỗ đó chớ!!). Hình tượng trưng cho hiệu ứng của bùa chú:

LIST – D

Defensive Charm

Bùa Phòng thủ. Nhóm: bùa (charm), câu chú không rõ. Tác dụng: giúp người dùng chắn sự tấn công của kẻ thù.

Defensive Charge

Phòng thủ tự động (Automatic defense). Nhóm: thần chú (spell), tác dụng: tạo ra một nguồn năng lượng giống nguồn điện chạy trong cơ thể người dùng, giúp bảo vệ khỏi sự tấn công va chạm của kẻ thù. Năm 1995, ông Dursley có lần từng muốn chộp cổ Harry, nhưng ngay sau đó ông ta cảm thấy như bị giật điện nên mới buông thằng nhỏ ra.

Defodio

Bùa Đục khoét (gouging charm). Cách đọc: deh-FOH-dee-oh, tác dụng: dùng để đục, khoét, khắc lên đá tảng. Harry đã dùng nó để khắc bia mộ cho Dobby. Nhóm: bùa (charm). Cách quơ đũa:

Deletrius

Thần chú triệt tiêu/ tẩy xóa (Eradication Spell). Nhóm: bùa (charm), cách đọc: de-LEE-tree-us (Việt: Tẩy xóa!), ánh sáng: không có. Tác dụng: làm tan rã và phân hủy thứ bị ếm, có thể dùng để xóa đi tác dụng còn sót lại của 1 phép thuật được dùng trước đó trên đồ vật bởi 1 cây đũa khác.

Densaugeo

Răng mọc dài ra (Tooth-growing spell). Nhóm: nguyền rủa (hex), cách đọc: den-sah-OO-gi-oh (Việt: Răng mọc dài ra!), ánh sáng: tím violet, tác dụng: làm răng mọc dài ra đến mức kỳ cục. Hermione từng bị ‘dính chưởng’ bởi Draco khi Draco và Harry bắt đầu ẩu đả trong hành lang.

Depulso

Bùa Xua đuổi/ Trục xuất (Banishing Charm). Cách đọc: de-PUHL-so, nhóm: bùa (charm), ánh sáng: trắng/ đỏ, tác dụng: làm đối tượng bị ếm biến đi chỗ khác, là phép phản lại của bùa triệu tập Accio. Cách quơ đũa: tay lướt nhanh như đang quét bụi.

Deprimo

Bùa nổ thành lỗ hổng. Nhóm: bùa (charm), ánh sáng: xanh lá, cách đọc: dee-PRIM-oh. Tác dụng: gây nổ tạo thành những lỗ hổng hướng xuống hướng (nổ sàn nhà chẳng hạn…, hơi giống máy khoan). Độ mạnh của nó lớn tới nỗi có thể phá nát sàn nhà của cả một căn phòng chỉ trong vài giây.

Descendo

Bùa hạ thấp. Nhóm: bùa (charm), cách đọc: deh-SEHN-doh, tác dụng: khiến vật bị ếm tự di chuyển xuống dưới hoặc đến một vị trí thấp hơn, ánh sáng: xanh dương.

Diffindo

Bùa Cắt đứt (Severing Charm). Cách đọc: deef-IN-doe (Việt: Rách toét! hoặc Cắt gỡ!), ánh sáng: xanh lá nhạt hoặc hồng tươi (hot pink), tác dụng: cắt xén đồ vật, nhóm: bùa (charm). Bùa này được dạy trong chương trình học năm 2, phát minh bởi Delfina Crimp những năm 1400s. Cách quơ đũa:

Diminuendo

Bùa Co rút. Câu chú: diminuendo (chắc là ghi sao đọc vậy), nhóm: bùa (charm), ánh sáng: trắng, tác dụng: co nhỏ 1 vật.

Disillusionment Charm

Bùa Tan ảo ảnh. Nhóm: bùa (charm), ánh sáng: trắng, không rõ câu chú cụ thể. Tác dụng: ngụy trang, khiến người/ vật bị ếm hòa vào không gian xung quanh để ẩn náu. Cách quơ đũa: gõ nhẹ lên vật/ người cần ếm. Disillusion có nghĩa là “làm tan vỡ ảo tưởng”. Trích từ HP Vietnam Official Forum: bùa tan ảo ảnh là thần chú giúp giấu đi bản chất phép thuật của vật. Phù thủy có thể nuôi giữ Bằng Mã và ngựa có cánh, miễn là họ phải thường xuyên ếm bùa Tan Ảo Ảnh lên chúng để dân Muggle không nhận ra rằng có cái gì đó rất bất bình thường về họ (theo sách “Quái vật kì thú và nơi tìm ra chúng”).

Dissendium

Bùa Mở đường. Cách đọc: dis-EN-dee-um (Việt: “Mở đường thoát lối!”), nhóm: bùa (charm), ánh sáng: không, tác dụng: khiến lối đi bí mật hiện ra. Cách quơ đũa: gõ nhẹ lên chỗ mà bạn nghĩ là có lối đi bí mật.

Draconifors Spell

Thần chú Hóa rồng. Nhóm: thần chú biến hình (transfiguration), ánh sáng: đỏ rực như lửa, tác dụng: biến những vật nhỏ thành rồng, người dùng phép này có thể điều khiển con rồng sau khi biến thành. Cách quơ đũa: tay cử động như chém vào không khí, chĩa đũa về phía đồ vật muốn biến đổi.

Drought Charm

Bùa Khô cạn. Nhóm: bùa (charm), không rõ câu chú, tác dụng: rút khô nước trong ao, đầm nhỏ. Bùa này không đủ mạnh để dùng cho sông, hồ.

Ducklifors Jinx

Bùa Hóa vịt. Nhóm: bùa biến hình (transfiguration), ánh sáng: vàng, tác dụng: biến vật/cơ thể/ sinh vật khác thành con vịt. Cách quơ đũa: quất mạnh xuống dưới.

Duro

Bùa Hóa đá (hardening charm). Nhóm: bùa (charm), cách đọc: DOO-roh, ánh sáng: không, tác dụng: biến vật thành tảng đá/ hòn đá. Cách quơ đũa: 

LIST – E

Ears to Kumquats

Biến lỗ tai thành trái quất vàng. Nhóm: thần chú biến hình (transfigure), không rõ câu chú cụ thể.

Ear-Shrivelling Curse

Lời nguyền Teo tai. Nhóm: lời nguyền (curse), không rõ câu chú, tác dụng: làm lỗ tai khô quắt và teo lại. Vào thời điểm nào đó giữa năm 1989-1994, 1 người bạn qua thư của Bill Weasley đã gửi cho anh chàng 1 cái mũ có ếm bùa này.

Engorgio

Bùa Phình to (Engorgement charm). Nhóm: bùa (charm), cách đọc: en-GOR-gee-oh (Việt: Phồng lên!), ánh sáng: màu xanh lạnh (icy blue), tác dụng: phóng đại tính chất của sự vật lên nhiều lần, đến 1 mức nào đó, vật bị ếm sẽ quá tải và phát nổ (đây là ví dụ:). Cách quơ đũa:

Engorgio Skullus

Bùa Đầu phình to. Nhóm: nguyền rủa (hex), ánh sáng: xanh lá, cách quơ đũa: chỉ thẳng vào mục tiêu, cách đọc: in-GORE-jee-oh SKULL-us. Tác dụng: làm đầu của nạn nhân phình to ra, thần chú phản phé của bùa này là Redactum Skullus (xem list R). Bùa này là 1 biến thể của bùa Phình to.

Entrail-Expelling CurseLời nguyền Lòi ruột. Nhóm: lời nguyền (curse), không rõ câu chú và tác dụng cụ thể, người ta cho rằng nó sẽ tống hết ruột gan phèo phổi của kẻ bị nguyền rủa ra ngoài. Người phát minh ra nó là Urquhart Rackharrow (1600s). Harry từng nhìn thấy chân dung của ông treo trong Bệnh viện Thánh Mungo.
Entomorphis

Cái này mình không biết nên gọi tên là gì, phép thuật này có tác dụng khiến người bị ếm có những đặc tính của côn trùng sâu bọ trong quãng thời gian ngắn, mất khả năng nói, thích bò xung quanh và có râu/lông tơ như sâu bọ. Nhóm: nguyền rủa (jinx), câu chú: entomorphis, ánh sáng: đỏ. Harry mém nữa là dùng nó với Dudley trong tập 5 khi thằng mập Dudley châm chọc Harry vì nó khóc trong mơ, nhưng sau đó lại không kịp dùng vì 2 tên Giám Ngục xuất hiện.

Episkey

Chữa lành (tiếng Hy Lạp Episkevi có nghĩa là ‘sửa chữa’). Nhóm: thần chú chữa trị, cách đọc: eh-PIS-kee, tác dụng: chữa lành vết thương nhỏ như gãy mũi/ rách môi/v..v…, ánh sáng: không. Cô Tonks từng giúp Harry chữa cái mũi gãy của nó bằng câu thần chú này.

Erecto

Bùa Dựng đứng/ đứng thẳng/ làm thẳng. Nhóm: bùa (charm), cách đọc: uh-REK-toh, tác dụng: dựng lên 1 kết cấu/ kiến trúc nào đó. Cách dùng:

Evanesco

Thần chú Biến mất (Vanishing spell). Nhóm: thần chú biến hình (transfigure), cách đọc: ev-an-ES-ko (Việt: Hô biến, biến!), tác dụng: làm biến mất người/ sinh vật/ đồ vật nào đó, ánh sáng: không.

Everte Statum

Thần chú ném ngã (theo tiếng La-tin, everte nghĩa là ‘ném đi, trục xuất’, statum là ‘đứng, vị trí đứng’). Nhóm: thần chú (spell), cách đọc: ee-VER-tay STAH-tum, ánh sáng: cam. Tác dụng: gây ra cơn đau mãnh liệt nhưng cực ngắn, khiến đối phương sẩy chân rồi nổ bay họ ra khỏi chỗ đứng cũ, chuyên dùng khi đối chiến. Năm học thứ 2, Draco dùng phép này với Harry. 

Expecto Patronum

Bùa Thần hộ mệnh (Patronus charm). Nhóm: bùa (charm), cách đọc: ex-PEK-toh pa-TRO-num (Việt: Hú hồn thần hộ mệnh!), ánh sáng: bạc. Cách quơ đũa: 

Expelliarmus

Bùa Giải giới (Disarming charm). Nhóm: bùa (charm), cách đọc: ex-PELL-ee-ARE-muss (Việt: Úm ba la úm ba li, tống đi con chuột xạo! hoặc Quăng vũ khí! hoặc Văng ra!), ánh sáng: đỏ tươi, tác dụng: tước vũ khí/ đũa phép của đối phương. Cách quơ đũa: 

Expulso

Lời nguyền Nổ tung (giống lời nguyền gây nổ Reducto curse). Nhóm: lời nguyền (curse), cách đọc: ecks-SPUHL-soh, ánh sáng: xanh dương, tác dụng: gây nổ. Trong tập 7, bộ ba ở trong 1 tiệm ăn và gặp phải Tử thần thực tử, mấy ông Tử thần thực tử đó dùng Expulso làm nổ quầy thức ăn.

Extinguishing Spell

Thần chú dập lửa. Nhóm: thần chú (spell), câu chú cụ thể: không rõ.

Eye of rabbit, harp string hum, turn this water into rum

“Mắt con thỏ, dây đàn hạc ngân nga, hãy biến nước thành rượu rum.” Thần chú biến nước thành rượu rum. Nhóm: biến hình (transfigure), ánh sáng: đôi lúc phát ra màu trắng, cách quơ đũa: phẩy ba lần.

LIST – F

Feather-light Charm

Bùa nhẹ bẫng. Nhóm: bùa (charm). Không rõ câu chú.

Ferula

Nẹp chân khớp gối. Cách đọc: fer-ROO-lah (Việt: Nẹp chân khớp gối!). Nhóm: thần chú chữa lành (healing spell). Cách quơ đũa: gõ nhẹ lên mục tiêu. Tác dụng: băng bó và nẹp xương. Mùa xuân năm 1994, thầy Lupin đã dùng nó cho cái giò gãy của Ron.

Fianto Duri

Bùa tăng sức chống chịu. Cách đọc: fee-AHN-toe DYOU-ree. Nhóm: bùa (charm). Cách quơ đũa: chĩa lên trời. Ánh sáng: trắng, hơi có ánh xanh dương. Tác dụng: không cụ thể, khái quát là làm cứng hơn hoặc tăng cường sức chống chịu của tường bảo vệ phép thuật hoặc bất kỳ loại che chắn nào. Vì tác dụng của nó, nên bùa này rất có thể thường được dùng để tăng sức phòng ngự của bùa chắn Protego Maxima. Dưới đây là hình cắt từ phim, khi bùa này được dùng ở trận đấu cuối cùng:

Fidelius Charm

Bùa trung tín. Nhóm: bùa (charm).“Fidelis” là tiếng Latin, có nghĩa là đáng tin cậy và trung thành. Cái tên “Fidelius” có nguồn gốc từ từ này, có nghĩa là đáng tin cậy hơn và trung thành hơn. Bùa trung tín là một loại bùa cực kì khó và phức tạp nhưng lại rất hiệu nghiệm khi được dùng để che giấu bí mật trong linh hồn của một cá nhân nào đó; một phù thủy hay pháp sư bất kì nắm giữ bí mật chủ chốt được gọi là Người giữ bí mật. Vị trí của ngôi nhà được bảo vệ bởi bùa phép này sẽ vô hình, không thể sờ thấy được cũng như không thể định vị được và cách âm với bên ngoài. Đây là câu thần chú cực kì cũ, một trong những câu thần chú cổ xưa nhất. (đoạn in nghiêng được bưng y xì từ nguồn https://quanhki.wordpress.com/2014/08/26/bai-8-bua-trung-tin-fidelius-charm-va-loi-the-bat-kha-boi/ 

)

Fiendfyre

Lửa quỷ. Nhóm: lời nguyền (curse). Cách quơ đũa: giữ chặt và giơ lên cao. Tác dụng: thả ra linh hồn ngọn lửa bị nguyền rủa. Ở tập Hoàng Tử Lai, Trường sinh linh giá Vòng nguyệt quế của Ravenclaw đã bị tiêu hủy bởi thần chú Lửa quỷ (Fiendfyre), bởi Vincent Crabbe khi cậu ta, Gregory Goyle và Draco Malfoy tấn công Harry, Ron và Hermione trong căn phòng Cần thiết. Loại lửa này hầu như không thể bị điều khiển, cho nên hậu quả là trai cứng nhà Crabbe cũng ngủm luôn.

Finger-removing Jinx

Lời nguyền cắt ngón tay. Nhóm: nguyền rủa (jinx). Không rõ câu chú. Tác dụng: cắt rời ngón tay của đối phương.

Finite hoặc Finite Incantatem

Thâu hồi pháp thuật. Nhóm: thần chú phản phé (counter spell). Cách đọc: fi-NEE-tay (Việt: Chấm dứt!) hoặc fi-NEE-tay in-can-TAH-tem (Việt: Thâu hồi pháp thuật!). Ánh sáng: đỏ. Tác dụng: cắt đứt, triệt tiêu mọi tác dụng của pháp thuật mà đối phương bắn ra. Cách quơ đũa:

Firestorm

Bùa bão lửa. Nhóm: bùa (charm), ánh sáng: đỏ thẫm (crimson) và vàng (gold), cách quơ đũa: vung thành vòng tròn lớn trên đầu. Tác dụng: tạo ra những vòng bão lửa. Xem hình để biết cụ thể đi nha ^^ (cắt từ cảnh phim cụ Dum và Harry vào hang sâu tìm Trường sinh linh giá, tập Hoàng Tử Lai):

Fixing Charm

Bùa cố định. Nhóm: bùa (charm). Không rõ câu chú. Tác dụng: cố định, đóng cứng vật ở 1 chỗ, gần giống bùa Cố định vĩnh viễn (Permanent Sticking Charm), nhưng khác ở chỗ dễ thu hồi phép thuật. Hoặc cũng có thể nói, bùa này đơn giản chỉ là cách gọi khác của Sticking Charm (Sticking: dán cứng).

Flagrante Curse

Lời nguyền đốt cháy. Câu chú: Flagrante, cách đọc: flah-GRAN-teh. Nhóm: nguyền rủa (curse), tác dụng: khiến mục tiêu bốc cháy hoặc tỏa độ nóng cực cao (y như kim loại trong lò rèn ấy) ngay khi vừa bị chạm vào. Lời nguyền này đã được dùng rất rất nhiều trên đống vàng trong hầm chứa ngân hàng Gringotts của Lestrange, cản trở bộ ba Harry lấy và phá hủy cúp Hufflepuff, vốn là 1 Trường sinh linh giá.

Flagrate

Bùa đánh dấu. Cách đọc: fla-GRA-tay (Việt: Đánh dấu!). Nhóm: bùa (charm). Tác dụng: đánh dấu trong không khí bằng vết cháy đỏ hoặc cam, không có ánh sáng phát ra từ đầu đũa. Cách quơ đũa: vẽ vào không khí. Cái hình dưới đây nói lên tất cả về bùa này, xem là hiểu rồi ha:

Flame-freezing Charm

Bùa làm nguội lửa. Nhóm: bùa (charm), ánh sáng: trắng, cách quơ đũa: quơ vòng trên đỉnh đầu. Tác dụng: well, cái tên nói lên tất cả rồi.

Flashing Paint Charm

Bùa sơn nhấp nháy. Nhóm: bùa (charm), không rõ câu chú. Tác dụng: làm màu nước sơn nhấp nháy đổi màu.

Flipendo (còn có tên là Knockback Jinx)

Bùa choảng nhau. Nhóm: bùa nguyền rủa (jinx), cách đọc: fli-PEN-doh, ánh sáng: xanh dương. Tác dụng: xua đuổi kẻ thù, đẩy lùi một vật, làm nổ tung hoặc khởi động một công tắc bị phù phép. Bùa chú này được viết trong cuốn sách Thế lực hắc ám: Hướng dẫn tự phòng vệ của Quentin Trimble và sách Thần chú căn bản lớp 2 của Miranda Goshawk. Bùa chú này có thể được phòng chống bằng Bùa khiên hoặc Bùa hóa giải. Bùa chú này được Giáo sư Quirinus Quirrell dạy trong lớp 1 năm 1991, sau đó được sử dụng để chống lại cua lửa, yêu nhí… trong lâu đài Hogwarts, cũng như để tự vệ chống lại những quái thú trong Rừng Cấm
Vào năm thứ 2, các phù thủy sinh học được cách tăng mức độ của câu thần chú. Để làm được điều này, người niệm bùa phải giữ năng lượng của họ bên trong cây đũa phép đến khi tia sáng màu xanh chuyển sang màu tím đỏ thì giải phóng năng lượng. Nếu như qua giai đoạn chuyển màu tím đỏ thì câu thần chú sẽ phản tác dụng, bay ngược trở lại người niệm bùa, gây một ít tổn hại cho họ. (chữ nghiêng lấy từ https://quanhki.wordpress.com/2014/08/26/phap-thuat-bai-7-bua-dong-cung-va-bua-choang-nhau/ )

Cách quơ đũa: (nguồn ảnh: http://harrypotter.wikia.com/wiki/Knockback_Jinx)

Flipendo Duo (Knockback Jinx Duo)

Bùa choảng đôi. Là phiên bản hạng nặng của Bùa choảng nhau Flipendo. Ánh sáng: đỏ. Cách quơ đũa: chém vào không khí. Cực kỳ, hết sức, tuyệt đối hữu dụng khi đấu tay đôi.

Flipendo Tria

Bùa choảng gấp ba. Phiên bản càng khủng của bùa choảng đôi. Sức mạnh của bùa choảng tăng lên theo hậu tố số học Duo (x2), Tria (x3), v.v… Phạm vi tấn công lớn hơn 2 loại trước, tạo thành hình dáng vòi rồng, tấn công nhiều người cùng lúc. Ánh sáng: xanh dương. Cách quơ đũa: Chém thẳng xuống dưới.

Flying Charm

Bùa bay lượn. Nhóm: bùa (charm). Không rõ câu chú. Tác dụng: làm đồ vật có thể bay lượn. Chuyên ếm lên chổi, thảm để chúng thành chổi bay, thảm bay.

Fumos (Smokescreen Spell)

Bùa khói mù. Nhóm: bùa (charm), câu chú: Fumos (mình không thấy phiên âm, nhưng nghĩ hẳn phải là FOO-mos, tương tự cách đọc Lumos). Ánh sáng: vàng (yellow). Tác dụng: tạo ra những đám khói đen mù mịt để phòng thủ. Cách quơ đũa: 

Fumos Duo

Phiên bản mạnh hơn của bùa khói mù. Ánh sáng: đỏ đậm. Câu chú: “Fumos Duo!”. Cách quơ đũa: quất thẳng lên rồi vẩy nhẹ xuống.

Furnunculus (Pimple Jinx)

Lời nguyền nổi mụn. Nhóm: nguyền rủa (jinx). Cách đọc: fur-NUN-kyoo-lus (Việt: “Diệm sơn phún hỏa!”). Ánh sáng: vàng kim (gold). Tác dụng: làm mục tiêu nổi nhọt kín người, có thể chữa trị bằng thuốc chữa nhọt (boil-cure potion). Cách quơ đũa:

Fur Spell

Bùa mọc lông. Nhóm: bùa (charm). Không rõ câu chú. Tác dụng: cái tên nói lên tất cả ^_^.

LIST – G

Geminio

Cloning charm.

LIST – H

Homenum Revelio

This spell reveals human presence.

LIST – I

Immobulus

Freeze charm. Immobilizes whatever this spell hits.

Impedimenta

Trip jinx. Slows target down. Also used to levitate people.

Imperio

Imperius curse. Gives the user complete control over target.

Impervius

Repelling charm (from fire, water, etc.).

Incarcerous

Ropes the size of thick snakes wrap around target’s arm and legs.

Incendio

Ignites an object on fire.

Inflecto Telum

LIST – L

Lacarnum Inflamarae

Conjures a blue flame that can be held in a jar.

Langlock

Glues your opponent’s tongue to the roof of their mouth.

Levicorpus

Hangs target by their ankles.

Liberacorpus

Counter-curse for Levicorpus.

Ligilimes

This spell lets you see into your opponents mind.

Locomotor

Levitation charm (Like Wingardium Leviosa)

Locomotor Mortis

Leg-binding spell.

Lumos Maxima

Creates light more powerful than Lumou.

Lumou

Illumination charm.

Lumus Solan

Conjures sunlight from the tip of the user’s wand.

LIST – M

Mobiliarbus

Levitation charm. (Like Wingardium Leviosa)

Mobilicorpus

Invisible strings are tied to opponent’s wrists, neck, & knees.

Morsmordre

Summons the dark mark.

Muffliato

Confidential charm. Keeps others from hearing what is said.

LIST – N

Nox

When you use the spell Lumou, you use this to turn off the light.

LIST – O

Obliviate

Memory loss charm.

Obscuro

Blindfolding charm.

Oculus Reparo

Repairs glasses.

Oppugno

Creates and controls birds from the end of the user’s wand.

Orchideous

Conjures flowers.

LIST – P

Partis Temporus

Parts flames. Will probably work with water, etc.

Periculum

Sends red sparks in the direction the wand points. (Small firework)

Petrificus Totalus

This spell is the full body-bind.

Piertotum Locomotor

Brings the stone guards of Hogwarts to life.

Point me

Compass charm, wand points north.

Portus

This spell makes an object into a port key.

Prior Incantato

Shows prior spells cast by a wand.

Protégo

Shield charm.

Protégo Horribilis

Protective enchantment. Protects against Dark Magic.

Protégo Maxima

Protective enchantment. When used with Fianto Duri, and Repello Inimicum, creates the most powerful magical shield known to wizards.

Protégo Totalum

Protective enchantment. Protects small area against most spells.

LIST – Q

Quietus

Reduces your voice.

LIST – R

Reducio

Reduces target.

Reducto

Destruction spell.

Relashio

Creates heat/sparks from the caster’s wand. Releases chains/cuffs.

Rennervate

Reviving charm.

Reparo

Repairs objects.

Repello Inimicum

Protective enchantment. When used with Protégo Maxima and Fianto Duri, creates the most powerful magical shield known to wizards.

Repello Muggletum

Protective enchantment. Repells Muggles.

Rictusempra

Tickle charm.

Riddikulus

Makes the user’s fear from a boggart, look silly.

LIST – S

Salvio Hexia

Protective enchantment. Protects against Hexes.

Scourgify

Cleaning charm.

Sectumsempra

Slashes your opponent leaving sword-like wounds.

Serpensortia

Conjures up a snake from the user’s wand.

Silencio

Silencing charm.

Sonorus

Makes your voice very loud.

Specialis Revelio

Detects evil in objects.

Stupefy

ADVERTISEMENT

Paralyzes (stuns) your opponent.

LIST – T

Tarantallegra

Legs jerk uncontrollably out of control.

Tergeo

Cleans yourself or someone else off.

LIST – V

Vera Verto

Turns objects/animals into water goblets.

Vipera Evanesce

Burns your opponent.

Vulnera Sanentur

Healing charm. Reverses the effects of Sectumsempra.

LIST – W

Waddiwasi

Shoots an object at someone or something the user chooses.

Wingardium Leviosa

Levitation charm.

Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Blog

Liên Quan:

Cách qua môn triết học mác – lênin Default ThumbnailTác giả cuốn văn học sử phổ thông bằng chữ quốc ngữ Default ThumbnailChúng ta đáng yêu như The Review Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
ADVERTISEMENT
Previous Post

the monopoly guy là gì – Nghĩa của từ the monopoly guy

Next Post

Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong

Related Posts

Hướng dẫn how to call php file from another php file – cách gọi tệp php từ tệp php khác
Blog

Hướng dẫn how to call php file from another php file – cách gọi tệp php từ tệp php khác

8 Tháng Mười Một, 2022
Nguyên nhân lạm phát năm 2022
Blog

Nguyên nhân lạm phát năm 2022

8 Tháng Mười Một, 2022
Hướng dẫn có nên mua đồ chơi ở mykingdom
Blog

Hướng dẫn có nên mua đồ chơi ở mykingdom

8 Tháng Mười Một, 2022
Top 20 cửa hàng th Thành phố Móng Cái Quảng Ninh 2022
Blog

Top 20 cửa hàng th Thành phố Móng Cái Quảng Ninh 2022

8 Tháng Mười Một, 2022
Hướng dẫn recursive for loop python – đệ quy cho vòng lặp python
Blog

Hướng dẫn recursive for loop python – đệ quy cho vòng lặp python

8 Tháng Mười Một, 2022
funny water là gì – Nghĩa của từ funny water
Blog

funny water là gì – Nghĩa của từ funny water

8 Tháng Mười Một, 2022
Next Post
Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong

Thổi từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài Viết Mới

Soạn bài Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm – Chân trời sáng tạo 7
Các Lớp Học

Soạn bài Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm – Chân trời sáng tạo 7

by Sam Van
27 Tháng Một, 2023
0

Soạn bài Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm - Chân trời sáng tạo 7, Tài liệu Soạn văn...

Read more
Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh biển (Sơ đồ tư duy)

Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh biển (Sơ đồ tư duy)

27 Tháng Một, 2023
Tập làm văn lớp 3: Viết đoạn văn ngắn tả cuốn sách của em, trong đó có hình ảnh so sánh

Tập làm văn lớp 3: Viết đoạn văn ngắn tả cuốn sách của em, trong đó có hình ảnh so sánh

27 Tháng Một, 2023
Soạn bài Xúy Vân giả dại – Cánh diều 10

Soạn bài Xúy Vân giả dại – Cánh diều 10

27 Tháng Một, 2023
Soạn bài Hương Sơn phong cảnh – Chân trời sáng tạo 10

Soạn bài Hương Sơn phong cảnh – Chân trời sáng tạo 10

27 Tháng Một, 2023

Soạn bài Việt Nam quê hương ta – Chân trời sáng tạo 6

27 Tháng Một, 2023

Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa trang 66

27 Tháng Một, 2023
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 73

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 73

27 Tháng Một, 2023
Tập làm văn lớp 4: Luyện tập phát triển câu chuyện

Tập làm văn lớp 4: Luyện tập phát triển câu chuyện

27 Tháng Một, 2023
Tập làm văn lớp 4: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện trang 72

Tập làm văn lớp 4: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện trang 72

27 Tháng Một, 2023

Phản hồi gần đây

  • Tả cây cam mà em yêu thích (Dàn ý + 7 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Tả một loại cây ăn quả mà em thích (Dàn ý + 70 Mẫu)
  • Mẫu vở luyện viết chữ đẹp - Tài Liệu Miễn Phí trong Mẫu giấy 4 ô ly
  • Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh năm 2018 - 2019 - Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 – 2019
  • Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1)
  • Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (8 mẫu) - Tài Liệu Miễn Phí trong Đoạn văn tiếng Anh về ngày Tết
ADVERTISEMENT
  • Trang chủ
  • Tin Tức
  • Liên hệ
HOME - TRANG CHU

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny

No Result
View All Result
  • Giáo Án
  • Học Tập
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
  • Sách Tham Khảo
    • Sách Tham Khảo Lớp 1
    • Sách Tham Khảo Lớp 2
    • Sách Tham Khảo Lớp 3
    • Sách Tham Khảo Lớp 4
    • Sách Tham Khảo Lớp 5
    • Sách Tham Khảo Lớp 6
    • Sách Tham Khảo Lớp 7
    • Sách Tham Khảo Lớp 8
    • Sách Tham Khảo Lớp 9
    • Sách Tham Khảo Lớp 10
    • Sách Tham Khảo Lớp 11
    • Sách Tham Khảo Lớp 12
  • Ôn Thi
    • Thi THPT Quốc Gia
    • Địa Lý
    • Giáo Dục Công Dân
    • Hóa Học
    • Lịch Sử
    • Ngoại Ngữ
    • Ngữ Văn
    • Sinh Học
    • Vật Lý
    • Toán Học
  • Sách Kinh Tế
  • Sách Ngoại Ngữ
    • Tiếng Nhật
    • Tiếng Pháp
    • Tiếng Trung
  • Biểu mẫu
    • Giáo dục – Đào tạo
  • Sách Văn Học
  • Sách Y Học
  • Tài Liệu
    • Thủ tục hành chính
    • Việc làm – Nhân sự
    • Y học
    • Bộ đội – Quốc phòng – Thương binh
    • Doanh nghiệp
    • Giáo dục – Đào tạo
    • Giao thông vận tải
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Quyền Dân sự
    • Tin Tức
  • Tâm Lý & Kỹ Năng

© 2021 Copyright - Quà Tặng Tiny