Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 năm 2021 – 2022, Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 năm 2021 – 2022 là mẫu kế hoạch được giáo viên thiết kế theo cấu trúc giảng dạy, phân
Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 năm 2021 – 2022 là mẫu kế hoạch được giáo viên thiết kế theo cấu trúc giảng dạy, phân bổ tiết học, phân bổ thời gian kiểm tra toàn bộ năm học 2021 – 2022. Giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết.
Đây là mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên được thực hiện theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp quý thầy cô có thêm nhiều tư liệu tham khảo để nhanh chóng xây dựng cho riêng mình kế hoạch giáo dục hoàn chỉnh, chi tiết và đúng yêu cầu. Vậy sau đây là nội dung chi tiết khung kế hoạch giáo dục của giáo viên, mời các bạn theo dõi tại đây.
Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 năm 2021 – 2022
Phụ lục 3
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS ………………. TỔ CHUYÊN MÔN: KHTN |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC: VẬT LÍ NĂM HỌC 2021-2022
|
I. Kế hoạch dạy học
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
HỌC KÌ I |
|||||
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC |
|||||
1 |
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn |
1 (Tiết 1) |
Tuần 1 |
– Điện trở Nikelin (constangtan) – Ampe kế một chiều thang đo 1 – 3A – Vôn kế một chiều thang đo 6 – 12V – Công tắc – Nguồn điện 6V – Dây nối |
Phòng bộ môn lí |
2 |
Bài 2: Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm |
1 (Tiết 2) |
Tuần 1 |
Lớp học |
|
4 |
Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampekế và vônkế |
1 (Tiết 3) |
Tuần 2 |
– Điện trở chưa biết giá trị – Nguồn điện. – Ampe kế 1 chiều thang đo 1 – 3A – Vôn kế một chiều thang đo 6 – 12V – Công tắc. – Dây nối |
Phòng bộ môn lí |
5 |
Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp |
1 (Tiết 4) |
Tuần 2 |
– Điện trở mẫu 6, 10, 16 – Ampe kế 1 chiều thang đo 1 – 3A – Vôn kế một chiều thang đo 6 – 12V – Công tắc – Nguồn điện 6V – Dây nối |
Phòng bộ môn lí |
6 |
Bài tập vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp |
1 (Tiết 5) |
Tuần 3 |
Lớp học |
|
7 |
Bài 5: Đoạn mạch song song |
1 (Tiết 6) |
Tuần 3 |
– Điện trở mẫu 6, 10, 15 – Ampe kế 1 chiều thang đo 1 – 3A – Vôn kế một chiều thang đo 6 – 12V – Công tắc – Nguồn điện 6V – Dây nối |
Phòng bộ môn lí |
8 |
Bài tập vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song |
1 (Tiết 7) |
Tuần 4 |
Lớp học |
|
9 |
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm |
1 (Tiết 8) |
Tuần 4 |
Lớp học |
|
10 |
Chủ đề: Công thức tính điện trở của dây dẫn |
3 (Tiết 9) (Tiết 10) (Tiết 11) |
Tuần 5, Tuần 6 |
– Ampe kế 1 chiều thang do 1 – 3A – Vôn kế một chiều thang đo 6 – 12V – Công tắc – Nguồn điện 6V – Dây nối – Điện trở Constangtan =0,3mm: L=1900mm, L = 1800mm, L= 2700mm – Điện trở cùng vật liệu Constangtan =0,3mm, L = 1800mm =0,6mm, L = 1800mm – Điện trở cùng =0,3mm, L = 1800mm Nicrom, Constangtan |
Phòng bộ môn lí |
11 |
Bài 10: Biến trở- Điện trở dùng trong kỹ thuật |
1 (Tiết 12) |
Tuần 6 |
– Biến trở con chạy – Biến trở than – Công tắc + Bóng đèn – Nguồn điện 6V – Dây nối – Điện trở có ghi trị số – Điện trở có các vòng màu |
Phòng bộ môn lí |
12 |
Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn |
1 (Tiết 13) |
Tu ần 7 |
Lớp học |
|
13 |
Bài 12: Công suất điện |
1 (Tiết 14) |
Tuần 7 |
– Bóng đèn 12V – 3W – Bóng đèn 6V – 1W – Ampe kế 1 chiều thang đo 1 – 3A – Vôn kế một chiều thang đo 6 – 12V – Công tắc – Nguồn điện 6V – Dây nối – Biến trở |
Phòng bộ môn lí |
14 |
Bài 13: Điện năng- Công của dòng điện |
1 (Tiết 15) |
Tuần 8 |
– Công tơ điện |
Phòng bộ môn lí |
15 |
Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng |
1 (Tiết 16) |
Tuần 8 |
Lớp học |
|
16 |
Bài 15: TH: Xác định công suất của các dụng cụ điện |
1 (Tiết 17) |
Tuần 9 |
– Nguồn điện 6V – Công tắc – Dây dẫn dài 30 cm – Ampe kế có GHĐ: 500mA, ĐCNN: 10mA – Vôn kế GHĐ: 5V, ĐCNN: 0,1V – Bóng đèn pin |
Phòng bộ môn lí |
17 |
Ôn tập |
1 (Tiết 18) |
Tuần 9 |
Lớp học |
|
18 |
Kiểm tra giữa học kì I |
1 (Tiết 19) |
Tuần 10 |
Lớp học |
|
19 |
Bài 16: Định luật Jun- Len- Xơ |
1 (Tiết 20) |
Tuần 10 |
Lớp học |
|
20 |
Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun- Len-Xơ |
1 (Tiết 21) |
Tuần 11 |
Lớp học |
|
21 |
Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học |
1 (Tiết 22) |
Tuần 11 |
Lớp học |
|
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC |
|||||
22 |
Chủ đề: Từ trường |
2 (Tiết 23) (Tiết 24) |
Tuần 12 |
– Thanh nam châm thẳng. – Vụn sắt + vụn gỗ + vụn nhựa – Nam châm chữ U – Kim NC đặt trên mũi nhọn thẳng đứng – La bàn – Giá thí nghiệm – Sợi chỉ |
Phòng bộ môn lí |
23 |
Bài 23: Từ phổ- Đường sức từ |
1 (Tiết 25) |
Tuần 13 |
– Thanh nam châm. – Tấm nhựa trong có chứa mạt sắt. – Kim nam châm nhỏ. – Bút dạ |
Phòng bộ môn lí |
24 |
Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua |
1 (Tiết 26) |
Tuần 13 |
– Tấm nhựa trong có luồn sẵn các vòng dây của ống dây trên có mạt sắt. – Nguồn điện – Công tắc. – Dây nối – Bút dạ |
Phòng bộ môn lí |
25 |
Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép- Nam châm điện |
1 (Tiết 27) |
Tuần 14 |
– ống dây (500 – 700 vòng) – La bàn. – Giá thí nghiệm. – Biến trở. – Nguồn điện 6V – Ampe kế 1 chiều thang đo 1 – 3A – Công tắc – Dây nối – Bút dạ – Lõi sắt non – Lõi thép |
Phòng bộ môn lí |
26 |
Bài 26: Ứng dụng của nam châm |
1 (Tiết 28) |
Tuần 14 |
– ống dây khoảng 100 vòng. – Giá thí nghiệm. – Biến trở. – Nam chân chữ U – Công tắc. – Nguồn điện – Công tắc – Ampe kế 1 chiều thang đo 1 – 3A – Dây nối |
Phòng bộ môn lí |
27 |
Chủ đề : Lực điện từ |
2 (Tiết 29) (Tiết 30) |
Tuần 15 |
– Nam châm chữ U – Nguồn điện 6V – Công tắc. – Dây nối – Ampe kế 1 chiều thang đo 1 – 3A – Biết trở – Bộ thí nghiệm về lực điện từ |
Phòng bộ môn lí |
28 |
Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái |
1 (Tiết 31) |
Tuần 16 |
Lớp học |
|
29 |
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ |
1 (Tiết 32) |
Tuần 16 |
– Cuộn dây có gắn đèn LED – Thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh – Nam châm điện – Nguồn điện – Dây dẫn – Tranh vẽ nam Đinamô |
Phòng bộ môn lí |
30 |
Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng |
1 (Tiết 33) |
Tuần 17 |
– Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của nam châm. – Tranh phóng to hình 32.1 |
Phòng bộ môn lí |
31 |
Ôn tập cuối kì I |
1 (Tiết 34) |
Tuần 17 |
Lớp học |
|
32 |
Kiểm tra cuối học kỳ I |
1 (Tiết 35) |
Tuần 18 |
|
Lớp học |
33 |
Ôn tập học kì I |
1 (Tiết 36) |
Tuần 18 |
|
Lớp học |
HỌC KÌ II |
|||||
34 |
Chủ đề: Dòng điện xoay chiều – Máy phát điện xoay chiều |
2 (Tiết 37) (Tiết 38) |
Tuần 19 |
– Cuộn dây có 2 bóng đèn LED khác màu mắc song song, ngược chiều – Nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh trục thẳng đứng. – Mô hình máy phát điện xoay chiều |
Phòng bộ môn lí |
35 |
Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều |
1 (Tiết 39) |
Tuần 20 |
– Nam châm điện – Nam châm vĩnh cửu – Bóng đèn 3V có đui – Công tắc – Dây nối – Nguồn điện một chiều 3V – 6V – Nguồn điện xoay chiều 3V – 6V. – Ampe kế 1 chiều -Vôn kế 1 chiều – Ampe kế xoay chiều – Vôn kế xoay chiều |
Phòng bộ môn lí |
36 |
Chủ đề: Truyền tải điện năng đi xa |
2 (Tiết 40) (Tiết 41) |
Tuần 20, Tuần 21 |
– Máy biến thế loại nhỏ có cuồn sơ cấp 750 vòng, cuộn thứ cấp 1500 vòng – Nguồng điện xoạy chiều – Vôn kế xoay chiều – Dây dẫn |
Phòng bộ môn lí |
37 |
Bài 39: Tổng kết chương II: Điện từ học |
2 (Tiết 42) (Tiết 43) |
Tuần 21, Tuần 22 |
Lớp học |
|
CHƯƠNG III: QUANG HỌC |
|||||
38 |
Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng |
1 (Tiết 44) |
Tuần 22 |
– Bình hình hộp chữ nhật trong suốt – Miếng nhựa phẳng – Đinh ghim – Bút laze (tạo ra chùm sáng hẹp) – Bình nước sạch – Cốc múc nước – Đũa thẳng |
Phòng bộ môn lí |
39 |
Bài 42: Thấu kính hội tụ |
1 (Tiết 45) |
Tuần 23 |
– Thấu kính hội tụ có f = 12cm – Màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. – Giá quang học – Nguồn sáng phát ra 3 chùm sáng song song ( Laze). – Nguồn điện – Dây dẫn |
Phòng bộ môn lí |
40 |
Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ |
1 (Tiết 46) |
Tuần 23 |
– Thấu kính hội tụ có tiêu cự cỡ 12cm – Giá quang học – Cây nến cao khoảng 5 – 7cm – Màn hứng ảnh – Bật lửa hoặc bao diêm |
|
41 |
Bài tập về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ |
1 (Tiết 47) |
Tuần 24 |
Lớp học |
|
42 |
Bài 44: Thấu kính phân kì |
1 (Tiết 48) |
Tuần 24 |
– Thấu kính phân kì có f = 12cm – Màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. – Giá quang học – Nguồn sáng phát ra 3 chùm sáng song – Nguồn điện – Dây dẫn – Thấu kính hội tụ + thấu kính phân kì |
Phòng bộ môn lí |
43 |
Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì |
1 (Tiết 49) |
Tuần 25 |
– Thấu kính phân kỳ có tiêu cự cỡ 12cm – Giá quang học – Cây nến cao khoảng 5 – 7cm – Màn hứng ảnh – Bật lửa hoặc bao diêm |
Phòng bộ môn lí |
44 |
Bài tập về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì |
1 (Tiết 50) |
Tuần 25 |
Lớp học |
|
45 |
Ôn Tập |
1 (Tiết 51) |
Tuần 26 |
Lớp học |
|
46 |
Kiểm tra giữa học kì II |
1 (Tiết 52) |
Tuần 26 |
|
Lớp học |
47 |
Bài 48: Mắt |
1 (Tiết 53) |
Tuần 27 |
– Tranh vẽ con mắt bổ dọc – Bảng thử thị lực |
Phòng bộ môn lí |
48 |
Bài tập về mắt |
1 (Tiết 54) |
Tuần 27 |
Lớp học |
|
49 |
Bài 49: Mắt cận và mắt lão |
1 (Tiết 55) |
Tuần 28 |
– Kính cận – Kính lão |
Phòng bộ môn lí |
50 |
Bài tập về mắt cận và mắt lão |
59 (Tiết 56) |
Tuần 28 |
Lớp học |
|
51 |
Bài 50: Kính lúp |
1 (Tiết 57) |
Tuần 29 |
– Kính lúp có số bội giác đã biết |
Phòng bộ môn lí |
52 |
Bài 51: Bài tập quang hình học |
2 (Tiết 58) (Tiết 59) |
Tuần 29, Tuần 30 |
Lớp học |
|
53 |
Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng |
1 (Tiết 60) |
Tuần 30 |
– Bộ thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính. – Màn chắn có khe hẹp – Bộ tấm lọc màu đỏ, xanh, nửa xanh nửa đỏ – Đền phát ánh sáng trắng – Nguồn điện – Dây nối – Đĩa CD |
Phòng bộ môn lí |
54 |
Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu |
1 (Tiết 61) |
Tuần 31 |
– Nguồn điện – Bộ thí nghiệm trộn ánh sáng màu – Đèn phát 3 chùm sáng màu – Màn hứng – Giá thí nghiệm – Tấm lọc màu |
Phòng bộ môn lí |
55 |
Hướng dẫn một số bài tự học |
1 (Tiết 62) |
Tuần 31 |
Lớp học |
|
56 |
Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học |
2 (Tiết 63) (Tiết 64) |
Tuần 32 |
Lớp học |
|
CHƯƠNG IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG |
|||||
57 |
Chủ đề : Định luật bảo toàn năng lượng |
2 (Tiết 65) (Tiết 66) |
Tuần 33 |
– Tranh vẽ phóng to hình 59.1 -Thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng và ngược lại. – Thiết biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại |
Phòng bộ môn lí |
58 |
Ôn tập |
1 (Tiết 67) |
Tuần 34 |
Lớp học |
|
59 |
Kiểm tra cuối học kì II |
1 (Tiết 68) |
Tuần 34 |
Lớp học |
|
60 |
Ôn tập học kì II |
2 (Tiết 69) (Tiết 70) |
Tuần 35 |
Lớp học |
II. Nhiệm vụ khác: Không có
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng… năm… GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên)
|
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Kế hoạch giáo dục môn Vật lí 9 (cả 3 phụ lục)