KHTN Lớp 6 Bài 29: Thực vật, Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem
Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 29: Thực vật của Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống để chuẩn bị thật tốt bài trước khi tới lớp.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 29 Chủ đề 8 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
Câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 29
Câu 1
Quan sát hình 29.1, hãy kể tên một số đại diện thuộc các nhóm thực vật. Xác định đặc điểm của mỗi nhóm.
Trả lời:
Đại diện nhóm thực vật:
- Nhóm Rêu: cây rêu tường
- Nhóm Dương xỉ: cây dương xỉ
- Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông
- Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng
Câu 2
Có thể phân biệt nhóm Rêu và nhóm Dương xỉ nhờ đặc điểm cấu tạo bên trong nào?
Trả lời:
Phân biệt nhóm Rêu và nhóm Dương xỉ nhờ đặc điểm bên trong đó là: có mạch dẫn hay không (rêu không có mạch dẫn, dương xỉ có hệ mạch dẫn)
Câu 3
Đặc điểm nào giúp em phân biệt Hạt trần và cây hạt kín.
Trả lời:
Đặc điểm giúp phân biệt hạt trần và hạt kín dựa vào vị trí của hạt (cây hạt trần có hạt nằm lộ trên noãn, cây hạt kín có hạt nằm trong quả
Câu 4
Quan sát hình 29.2 và 29.3, em hãy nêu vai trò của thực vật trong tự nhiên.
3
Trả lời:
Vai trò của thực vật trong tự nhiên: là nơi sinh sống cho một số sinh vật khác, đồng thời cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích quan trọng chuỗi thức ăn tự nhiên.
Câu 5
Quan sát hình 29.4, hãy cho biết hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí được cân bằng như thế nào? Từ đó, hãy nêu vai trò của thực vật trong điều hòa khí hậu.
Trả lời:
Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật. Hàm lượng khí carbon dioxide thải ra được thực vật hấp thụ lại và nhả lại oxi như một chất thải trong quá trình quang hợp. Vậy nên khí carbon dioxide và oxygen trong không khí được cân bằng.
Vai trò của thực vật trong điều hòa không khí: hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí được cân bằng, ổn định, điều hòa khí hậu.
Câu 6
Quan sát hình 29.5, em hãy cho biết tại sao phải trồng cây gây rừng.
Trả lời:
Trồng cây rừng để tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
Câu 7
Quan sát hình 29.7, hãy nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người.
Trả lời:
Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: Thực vật cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu cho con người (cây lương thực, cây ăn quả, cây làm thức ăn, cây làm gia vị cung cấp dưỡng chất như đường, chất khoáng, vitamin,…). Thực vật cũng là nguyên liệu để sản xuất giấy, đồ đỗ, nhựa, dầu thực vật, tinh dầu, đồ uống, thuốc chữa bệnh và các dụng cụ phục vụ đời sống như thảm, túi rác, chổi,… Ngoài ra thực vật cũng giúp trang trí, làm đẹp cho khung cảnh.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 29
Bài 1
Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm có mạch, có hạt, không có hoa?
A. Rêu.
B. Dương xỉ.
C. Hạt trần.
D. Hạt kín.
Đáp án: C
Bài 2
Em hãy lập bảng phân biệt đặc điểm cơ bản của các nhóm: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
Đáp án:
Lập bảng
Cơ quan | Rêu | Dương xỉ | Hạt trần | Hạt kín |
Cơ quan sinh dưỡng |
Rễ giả Thân và lá chưa có mạch dẫn |
Rễ thật Thân và lá có mạch dẫn |
Rễ cọc, thân gỗ, lá kim. | Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ…; lá đơn, lá kép… |
Cơ quan sinh sản |
Sinh sản bằng bào tử Cơ quan sinh sản: túi bào tử |
Sinh sản bằng bào tử. Cơ quan sinh sản là túi bào tử. |
Chưa có hoa, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở | Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả |
Bài 3
Cho các từ: rễ, ngọn, thân, mạch dẫn, lá, túi bào tử, bào tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Cây rêu gồm có (1) …. (2)… , chưa có (3) … chính thức. Trong thân và lá rêu chưa có (4)…
Rêu sinh sản bằng (5)… được chứa trong (6) …. cơ quan này nằm ở (7)… cây rêu.
Đáp án:
(1) thân (2) lá (3) rễ (4) mạch dẫn (5) bào tử (6) túi bào tử (7) ngọn
Bài 4
Cho sơ đồ sau:
a) Em hãy lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong sơ đồ trên.
b) Từ sơ đồ trên, em có nhận xét gì về vai trò của thực vật.
Đáp án:
a) (2) châu chấu (3) con gà
b) Thực vật có vai trò quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là nơi sinh sống cho một số sinh vật khác, đồng thời cung cấp thức ăn cho các sinh vật khác, là một mắt xích quan trọng chuỗi thức ăn tự nhiên (thường là bắt đầu của một chuỗi thức ăn).