KHTN Lớp 6 Bài 41: Biểu diễn lực, Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 147, 148, 149, 150 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem
Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 147, 148, 149, 150 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 41: Biểu diễn lực của Chương VIII: Lực trong đời sống.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 41 Chương 8 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Phần mở đầu
❓Khi đặt một hộp bút lên tay, ta dễ dàng cảm thấy có lực tác dụng. Tuy nhiên, ta lại không thể nhìn thấy lực. Vậy theo em, làm thế nào để biểu diễn (vẽ) lực?
Trả lời:
Để biểu diễn lực ta dùng một mũi tên để biểu diễn các đặc trưng của lực: phương, chiều và độ lớn.
I. Các đặc trưng của lực
❓Theo em lực nào trong hình 41.1 là mạnh nhất, yếu nhất? Hãy sắp xếp các lực này theo thứ tự độ lớn tăng dần.
Trả lời:
– Trong hình 41.1 lực của người đẩy xe ô tô chết máy là mạnh nhất; lực của em bé ấn nút chuông điện là yếu nhất.
– Sắp xếp các lực theo độ lớn tăng dần là:
1. Lực của em bé ấn nút chuông điện
2. Lực của người mẹ kéo cửa phòng
3. Lực của người bảo vệ đẩy cánh cửa sắt của công viên
4. Lực của người đẩy xe ô tô chết máy.
❓Hãy so sánh độ lớn lực kéo của hai đội kéo co trong Hình 41.2a và 41.2b.
Trả lời:
Từ hình vẽ ta thấy, đội bên phải có độ lớn lực kéo lớn hơn đội bên trái.
❓Hãy tìm hai lực trong đời sống có độ lớn khác nhau.
Trả lời:
Hai lực trong đời sống có độ lớn khác nhau là: Lực của người đẩy tủ có độ lớn nhỏ hơn lực ma sát nghỉ giữa tủ và sàn nên không làm tủ dịch chuyển.
❓ Hãy mô tả bằng lời phương và chiều của các lực trong hình 41.5.
Trả lời:
a) Lực của dây câu tác dụng lên con cá có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
b) Lực của tay người bắn cung có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái.
c) Lực của vận động viên tác dụng lên ván nhảy có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
II. Biểu diễn lực
❓Hãy nêu các đặc trưng của các lực vẽ trong mặt phẳng đứng dưới đây theo tỉ xích 1 cm ứng với 1N.
Trả lời:
Gốc | Phương | Chiều | Độ lớn | |
Hình a |
Điểm vật chịu lực tác dụng |
Nằm ngang |
Từ trái qua phải |
2 N |
Hình b |
Điểm vật chịu lực tác dụng |
Thẳng đứng |
Từ trên xuống dưới |
2 N |
Hình c |
Điểm vật chịu lực tác dụng |
Xiên, tạo với mặt phẳng ngang góc 450 |
Từ dưới lên trên |
1,5 N |
❓Hãy vẽ các mũi tên biểu diễn các lực ở hình dưới, biết:
a) Lực của nam châm tác dụng lên kẹp giấy (0,5 N).
b) Lực của lực sĩ tác dụng lên quả tạ (50 N).
c) Lực của dây cao su tác dụng lên viên đạn đất (mỗi giây 6 N).
(Với mỗi trường hợp phải nêu rõ tỉ xích đã chọn cho độ lớn của lực).
Trả lời:
a) Tỉ lệ xích 1 cm ứng 0,5 N
b) Tỉ lệ xích 1 cm ứng 10 N
c) Tỉ lệ xích 1 cm ứng 2 N