Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ trang 151, Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ trang 151 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần
Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ trang 151 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 15 Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 thật tốt, để chuẩn bị chu đáo bài trước khi tới lớp. Qua đó thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.
Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây của Tuần 15. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 151
Câu 1
Liệt kê các từ ngữ:
a) Chỉ những người thân trong gia đình. M: cha, mẹ, chú, dì…
b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học. M: cô giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng….
c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: công nhân, nông dân, họa sĩ….
d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Dao, Kinh….
Trả lời:
a) Chỉ những người thân trong gia đình: cố, cụ, ông, bà, cha, mẹ, bác, chú, dì, cô, anh, chị, em, cháu, chắt…
b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học: hiệu trưởng, hiệu phó, thầy (cô) chủ nhiệm, thầy (cô) giáo, cô văn thư, bác bảo vệ, cô lao công…
c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo sư, giáo viên, doanh nhân,…
d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Kinh, Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, Mán, Hơ-mông, Ê-đê, Mơ-nông, Ba-na, Chăm, Khơ-me…
Câu 2
Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
Trả lời:
* Quan hệ gia đình
– Con có cha như nhà có nóc.
– Con hơn cha là nhà có phúc.
– Chị ngã, em nâng.
– Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
* Quan hệ thầy trò
– Không thầy đố mày làm nên.
– Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
* Quan hệ bạn bè
– Giàu vì bạn, sang vì vợ.
– Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Câu 3
Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
a) Miêu tả mái tóc.
b) Miêu tả đôi mắt.
c) Miêu tả khuôn mặt.
d) Miêu tả làn da.
e) Miêu tả vóc người.
M: đen nhánh, óng ả…
M: một mí, đen láy…
M: trái xoan, vuông vức….
M: trắng trẻo, nhăn nheo….
M: vạm vỡ, dong dỏng
Trả lời:
a) Miêu tả mái tóc: đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, bạc phơ,…
b) Miêu tả đôi mắt: mắt bồ câu, mắt lá răm, mắt sáng, xanh trong, sâu thẳm, mắt lồi, mắt híp, mắt lươn, mắt cú vọ,…
c) Miêu tả khuôn mặt: chữ điền, trái xoan, hồng hào, lưỡi cày, phúc hậu, thanh tú, tàn nhang, cau có, hầm hầm, niềm nở,…
d) Miêu tả làn da: trứng gà bóc, da môi, da khô, nhăn nheo, bánh mật,…
e) Miêu tả vóc người: cao lớn, lực lưỡng, thấp bé, loắt choắt, gầy gò, bé nhỏ, lênh khênh, vạm vỡ, béo phì, ngực nở, lùn tịt,…
Câu 4
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Trả lời:
Ông ngoại em năm nay vừa tròn 70 tuổi. Ông là bác sĩ quân y đã từng tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. Mái tóc ông bạc phơ, cắt ngắn. Vầng trán ông cương nghị. Ông có đôi tai to, dài như tai Phật. Gương mặt ông phúc hậu, lúc ông cười trông ông rất hiền. Răng ông trắng bóng, chưa rụng một chiếc nào. Bạn bè của ông nhiều cụ có bộ râu dài đẹp, nhưng ông thì không để râu. Cặp mắt ông lúc nào cũng mở to, ánh lên vẻ tinh anh, dịu dàng.