Hợp đồng dịch vụ ăn uống, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống. Hợp đồng dịch vụ ăn uống là một trong những biểu mẫu hợp đồng tiêu
Mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống là mẫu hợp đồng được lập ra nhằm ghi lại các thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ ăn uống và bên nhận thuê dịch vụ, nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình hợp tác.
Nội dung trong mẫu hợp đồng bao gồm các thông tin về suất ăn và căng tin, phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ, thời gian cung cấp dịch vụ, thời hạn của hợp đồng. Tiếp đó là các điều khoản về phí dịch vụ, đơn giá, thời gian và hình thức thanh toán. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên cũng là thông tin không thể bỏ qua mà các bên cần thỏa thuận chi tiết với nhau để đi đến thống nhất. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
(V/v: Cung cấp suất ăn và căng tin)
Số: …../HĐDV
– Căn cứ qui định tại Bộ luật Dân sự và Luật Thương mại
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày ……… tháng …. ….năm …………….
Tại :……………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên gồm:
Bên A: (Bên thuê dịch vụ):………………………………………………………………………..
Trụ sở:……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………..Fax:……………………………………………………..
Mã Số Thuế:…………………………………………………………………………………………………
Đại diện: …………………………………….., chức vụ:…………………………………………….
Bên B: (Bên cung cấp dịch vụ):.……………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………….. Fax:………………………………………..
Tài khoản số:……………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………….
Đại diện:………………………………….. , chức vụ:……………………………………………….
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản sau:
Điều 1: NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HỢP ĐỒNG
Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý nhận cung ứng dịch vụ suất ăn và căng tin cho bên A, theo các tiêu chí như sau:
1.1. Suất ăn và căng tin
– Suất ăn: Được qui định tại Phụ lục A (gồm suất ăn thường và suất ăn bổ sung và suất ăn đặc biệt).
– Căng tin: Bán các loại nước giải khát, hàng tạp hóa, thức ăn đóng gói và chế biến.
1.2 Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
– Phạm vi phục vụ: Tại Phòng Căng tin của bên A.
– Đối tượng phục vụ: Cán bộ, nhân viên và khách của Bên A.
1.3 Thời gian cung cấp dịch vụ:
Trưa: Từ …….đến …….
Chiều: Từ ……đến ………
Đêm: Từ ………đến ………
1.4 Thời hạn Hợp Đồng:………, kể từ ngày ký hợp đồng. Sau khi hết hợp đồng, nếu bên A vẫn có nhu cầu thì hai bên sẽ gia hạn theo từng năm.
Điều 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong hợp đồng này, hai bên thống nhất như sau:
– “Căng-tin”: Là khu vực nằm trong khuôn viên của Công ty, được dành riêng để phục vụ ăn uống cho Nhân viên;
– “Nhân viên”: Gồm các cán bộ, nhân viên của bên A và khách của Công ty;
– “Thiết bị”: Gồm mọi trang thiết bị làm bếp và các thiết bị được nêu trong Phụ lục B, là tài sản của bên A, mà bên B được bên A cho phép sử dụng để thực hiện hợp đồng này;
– “Phí dịch vụ”: Được xác định tại Điều 6.
– “Suất ăn”: Được xác định tại Phụ lục A;
– “Giờ ăn” được xác định tại Phụ lục A;
– “Dịch vụ” được xác định tại Phụ lục A;
– “Suất ăn Đặc biệt” được xác định tại Phụ lục A;
Điều 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Phí dịch vụ:
Phí dịch vụ căn cứ vào đơn giá suất ăn và số lượng các suất ăn do bên B cung cấp trên thực tế. Để bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được chính xác, kịp thời, hai bên thống nhất như sau:
– Chậm nhất là …… giờ sáng mỗi ngày, bên A đăng ký với bên B số lượng suất ăn thường mà mình yêu cầu trong ngày.
– Chậm nhất là ….giờ ……. sáng mỗi ngày, bên A đăng ký với bên B số lượng và loại suất ăn Đặc biệt trong ngày để bên B chuẩn bị.
– Cuối mỗi tuần, bên B phải đối chiếu số suất ăn thực tế trong tuần với Phòng nhân sự công ty.
3.2 Đơn giá:
– Suất ăn thường: ………đồng/suất ăn.
– Suất ăn bổ sung: Nếu chưa vượt quá số lượng suất ăn đã đăng ký, thì bên B vẫn phục vụ các suất ăn bổ sung mà không tính thêm tiền.
– Suất ăn đặc biệt: Tính theo đơn giá do yêu cầu của bên A trong từng trường hợp.
Đơn giá các suất ăn nêu trên chưa bao gồm thuế VAT 10%.
3.3 Thời gian và hình thức thanh toán:
– Bên A thanh toán phí dịch vụ cho bên B theo từng tháng.
– Thời gian thanh toán: trong vòng 5 ngày đầu mỗi tháng, sau khi bên B cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho bên A
– Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:
– Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian mà hai bên đã thỏa thuận.
– Trường hợp bên B thực hiện dịch vụ không đúng theo chất lượng yêu cầu hoặc không đúng thời hạn thì bên A có quyền giảm phí dịch vụ.
– Được quyền từ chối các nhân viên của Bên B nếu trong khi thực hiện dịch vụ, những người này không đảm bảo chất lượng hoặc vi phạm kỷ luật, Nội quy lao động của bên A. Trong trường hợp này, bên B phải lập tức cử người khác thay thế để đảm bảo tiến độ và chất lượng dịch vụ.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện tốt hợp đồng.
– Thanh toán phí dịch vụ cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn.
– Giao các Thiết bị cho bên B quản lý và sử dụng. Trong mọi trường hợp, bên A luôn xác định quyền sở hữu của mình đối với các Thiết bị này.
– Chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng mọi Thiết bị bị hư hỏng theo yêu cầu của bên B, trừ trường hợp thiết bị bị hư hỏng hoặc bị phá hỏng do lỗi của bên B.
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do bên B gây ra cho bên A và nhân viên của bên A.
– Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B:
– Thực hiện Dịch Vụ theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian nêu trong Hợp Đồng và các phụ lục hợp đồng.
– Cam kết tất cả các suất ăn bảo đảm đúng theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, được chế biến từ các thành phần nguyên liệu tươi, sạch. Chất và lượng các suất ăn và bữa ăn như nhau và tương xứng hợp lý với đơn giá mà hai bên thỏa thuận.
– Cam kết đã có đủ điều kiện kinh doanh theo đúng qui định của pháp luật đối với dịch vụ do mình cung ứng. Không được giao cho bất kỳ bên nào khác thực hiện thay Dịch Vụ, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
– Luôn lau chùi và giữ cho khu vực Căng-tin cùng các khu vực liền kề (kể cả các cửa sổ, cửa ra vào, tường, hành lang, sàn nhà, tủ thức ăn, bàn, ghế, thiết bị cùng các dụng cụ của bên B) được ngăn nắp, sạch sẽ.
– Bên B phải thực hiện việc lưu mẫu thức ăn theo qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm do các cơ quan chức năng qui định. Thời gian lưu mẫu là 24 giờ. Việc lấy mẫu thực hiện ngay trước khi phục vụ bữa ăn.
– Đại diện của công ty hoặc các cơ quan chức năng có quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường các mẫu lưu khi thấy cần thiết.
– Các nhân viên của bên B làm việc tại căng-tin phải luôn mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng và phải đăng ký trước danh sách với bảo vệ công ty. Bên B không được sử dụng lao động trẻ em và phải đảm bảo rằng tất cả những người do mình cử đến làm việc đều có tư cách đạo đức tốt, thái độ cư xử nhã nhặn, đúng mực, tuân thủ các qui định và Nội qui của công ty.
– Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại mà bên B gây ra cho bên A và nhân viên bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.
– Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ theo qui định của pháp luật.
Điều 5: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này có thể chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
– Một trong các bên có yêu cầu chấm dứt sớm bằng văn bản trước 30 ngày.
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không cần báo trước và không có trách nhiệm thanh toán thiệt hại hoặc bồi thường cho bên B nếu bên B vi phạm các thỏa thuận về Dịch vụ giữa hai bên trong Hợp đồng này.
– Một trong các bên bị giải thể, phá sản hay thay đổi chủ sở hữu làm ảnh hưởng đến việc thực thi Hợp đồng này;
– Xảy ra tình huống bất khả kháng, khiến cho Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được.
– Khi Hợp đồng bị chấm dứt, nếu bên B vẫn chưa hoàn thành đầy đủ dịch vụ theo yêu cầu của Bên A thì Phí Dịch Vụ sẽ được tính trên cơ sở khối lượng công việc thực tế đã được bên B hoàn thành theo yêu cầu của bên A.
– Việc chấm dứt Hợp đồng qui định trong điều này không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ của các bên đã phát sinh trước khi chấm dứt hợp đồng.
Điều 6: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC
– Bên B phải gửi bản Danh sách các nhân viên do mình cử đến để thực hiện dịch vụ tại Phòng nhân sự của công ty. Kèm theo là bản sao Giấy chứng nhận sức khỏe của các nhân viên do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, trong vòng 1 tháng kể từ ngày bắt đầu thực hiện công việc .
– Bên B có trách nhiệm ký hợp đồng lao động với nhân viên của mình. Mọi vấn đề hoặc tranh chấp (nếu có) giữa nhân viên của bên B và bên B liên quan đến pháp luật lao động – bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Bên B cũng phải đảm bảo rằng bên A sẽ không bị khiếu nại hoặc thiệt hại dưới bất kỳ hình thức nào nếu việc này có liên quan đến các vấn đề nội bộ giữa bên bên B và nhân viên của bên B.
– Nhân viên của bên B làm việc tại căngtin phải bảo đảm có sức khỏe tốt, không bị mắc các bệnh truyền nhiễm, được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 năm 1 lần, có Giấy chứng nhận đã được tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo đảm thực hành tốt vệ sinh cá nhân. Bên A hỗ trợ chi phí khám trong trường hợp phải thay nhân viên phục vụ của bên B , nhưng tối đa chỉ 2 lần trong năm, thanh toán trên hóa đơn thực chi.
– Bên B không được đem thiết bị, tài sản của bên A ra khỏi căng-tin, phải chịu chi phí sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị hư hỏng khi nhân viên của mình làm hư hỏng hoặc gãy vỡ.
– Các dụng cụ do bên B mang đến là tài sản bên B và bên B phải bảo đảm rằng các thiết bị của mình đang trong tình trạng vận hành tốt.
– Khi hết hạn hoặc chấm dứt hợp đồng, bên B có trách nhiệm bàn giao lại Căng-tin và toàn bộ thiết bị cho công ty, đồng thời chuyển toàn bộ tài sản của mình ra khỏi Căng-tin trong thời gian 24 giờ.
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Việc gia hạn hoặc ký hợp đồng mới sẽ được hai bên thỏa thuận, bàn bạc vào cuối thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Mọi sự thay đổi, bổ sung hợp đồng này phải được cả hai bên chấp thuận bằng văn bản mới có giá trị.
– Mọi thông báo, trao đổi giữa các bên liên quan đến Hợp đồng này được gửi bằng hình thức fax, email hay bằng đường bưu điện hay thư tay có ký nhận của người nhận và sẽ được xem là nhận bởi người nhận vào ngày gửi fax hoặc email thành công, hay ngày ký nhận hay hai ngày kể từ ngày của dấu bưu điện nơi nhận.
– Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng này được giải quyết thông qua thương lượng, trên cơ sở bình đẳng và cùng tôn trọng lợi ích của nhau. Trường hợp 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thống nhất cách giải quyết, thì tranh chấp sẽ được đưa ra toà án có thẩm quyền tại TP. Hồ Chí Minh để giải quyết. Bản án hay quyết định của Tòa án có hiệu lực, các bên buộc phải tuân theo.
– Đính kèm với bản hợp đồng này là 2 bản Phụ lục (Phụ lục A và Phụ lục B), các phụ lục này được xem là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
– Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký vào, được lập thành 04 bản (02 bản tiếng Anh, 02 bản tiếng Việt) và có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản (01 bản tiếng Anh, 01 bản tiếng Việt). Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa hai ngôn ngữ thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |